Theo số liệu thống kê, trong tháng 1 năm 2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 53,43 triệu USD, tăng 47,96% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng sắt thép dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào, thu về 13,49 triệu USD, tăng 116,97% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25% tổng trị giá xuất khẩu. Phương tiện vận tải và phụ tùng đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng, trị giá 6,24 triệu USD, tăng 58,25% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là xăng dầu các loại, trị giá 5,58 triệu USD, giảm 50,79%.
Trong tháng đầu năm 2015, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh: sản phẩm từ chất dẻo tăng 100,78%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 73,81%; than đá tăng 111,26%; sản phẩm từ sắt thép tăng 56,65%; dây điện và dây cáp điện tăng 125,17%; sản phẩm gốm sứ tăng 172,91%; bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc tăng 126,8%.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Hàng rau quả giảm 32,72%; phân bón các loại giảm 39,44%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 65,19%.
Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, trong năm 2015 doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng nước Lào.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào tháng 1 năm 2015
Mặt hàng |
Tháng 1/2014
|
Tháng 1/2015 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
36.112.778 |
|
53.431.079 |
|
+47,96 |
Sắt thép các loại |
7.986 |
6.219.384 |
18,524 |
13.494.365 |
+131,96 |
+116,97 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
3.947.103 |
|
6.246.303 |
|
+58,25 |
Xăng dầu các loại |
11.161 |
11.340.646 |
8,821 |
5.580.905 |
-20,97 |
-50,79 |
Clanhke và xi măng |
|
|
32,223 |
3.890.100 |
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
1.139.462 |
|
2.287.847 |
|
+100,78 |
Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác |
|
1.164.128 |
|
2.023.369 |
|
+73,81 |
Than đá |
8.561 |
915.800 |
18,584 |
1.934.676 |
+117,08 |
+111,26 |
Sp từ sắt thép |
|
1.135.447 |
|
1.778.683 |
|
+56,65 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
589.526 |
|
1.327.461 |
|
+125,17 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
306.922 |
|
837.610 |
|
+172,91 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
|
362.136 |
|
821.316 |
|
+126,8 |
Hàng rau quả |
|
1.066.743 |
|
717.663 |
|
-32,72 |
Hàng dệt may |
|
644.688 |
|
705.359 |
|
+9,41 |
Phân bón các loại |
1.222 |
636.383 |
667 |
385.382 |
-45,42 |
-39,44 |
Giấy và các sp từ giấy |
|
288.957 |
|
371.727 |
|
+28,64 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
|
|
|
276.809 |
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
423.562 |
|
147.427 |
|
-65,19 |
Theo Vinanet
|