|
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Hàn Quốc dự kiến sẽ sớm được ký kết trong năm nay sẽ tạo huých mới cho XK tôm của Việt Nam sang thị trường này.
Đàm phán Hiệp định FTA Việt Nam - Hàn Quốc đã kết thúc vào cuối tháng 12/2014 với cam kết từ phía lãnh đạo 2 nước về đẩy nhanh tiến trình tới ký kết Hiệp định này trong năm nay.
Theo đó, Hàn Quốc dành cho Việt Nam ưu đãi cắt, giảm thuế quan, tạo cơ hội xuất khẩu mới và quan trọng đối với các nhóm hàng nông, thủy sản chủ lực như tôm, cá, hoa quả, hàng công nghiệp như dệt, may, sản phẩm cơ khí. Lần đầu tiên, Hàn Quốc mở cửa thị trường cho những sản phẩm nhạy cảm cao trong đó có mặt hàng tôm.
Hàn Quốc là thị trường tiêu thụ lớn thứ 5 tôm Việt Nam sau Mỹ, Nhật Bản, EU, và Trung Quốc. XK tôm sang thị trường này năm 2014 tăng 41,3% so với năm 2013 đạt 317,8 triệu USD nhờ đó, Việt Nam đã vượt qua Trung Quốc trở thành nước cung cấp tôm lớn nhất cho thị trường này trong năm vừa qua.
Thị hiếu tiêu dùng tôm của người Hàn Quốc có nhiều nét tương đồng với Nhật Bản trong khi đó, Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong chế biến sản phẩm XK sang thị trường Nhật Bản cũng là lợi thế lớn cho các nhà XK tôm Việt Nam.
XK tôm Việt Nam năm 2015 sang Mỹ và Nhật Bản dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn do đó với nhiều hứa hẹn do FTA mang lại cho thủy sản Việt Nam nói chung và mặt hàng tôm nói riêng và lợi thế sẵn có của tôm Việt Nam XK sang thị trường này, 2015 sẽ là một năm “thành công” cho XK tôm Việt Nam sang Hàn Quốc.
Khối lượng nhập khẩu tôm vào Hàn Quốc, 2010-2014 (tấn) – Nguồn: ITC |
Nguồn cung |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2014/2013(%) |
TG |
66.934 |
77.450 |
72.472 |
60.833 |
62.878 |
3,4 |
Việt Nam |
18.041 |
19.118 |
18.795 |
20.381 |
27.791 |
36,4 |
Trung Quốc |
25.738 |
34.093 |
31.425 |
21.208 |
13.936 |
-34,3 |
Thái Lan |
10.381 |
10.296 |
10.434 |
5.626 |
4.424 |
-21,4 |
Ecuador |
15 |
1.113 |
3.478 |
3.914 |
4.251 |
8,6 |
Malaysia |
8.361 |
8.764 |
4.998 |
4.059 |
4026 |
-0,8 |
Ấn Độ |
29 |
52 |
361 |
2.519 |
2.964 |
17,7 |
Argentina |
0 |
124 |
177 |
331 |
1041 |
214,5 |
Indonesia |
305 |
557 |
406 |
384 |
869 |
126,3 |
Philippines |
129 |
227 |
66 |
426 |
696 |
63,4 |
Giá trị nhập khẩu tôm vào Hàn Quốc, 2010-2014 (nghìn USD) – Nguồn: ITC |
Nguồn cung |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2014/2013 |
TG |
323.221 |
412.694 |
428.321 |
437.618 |
566.781 |
29,5 |
Việt Nam |
117.419 |
152.703 |
163.974 |
181.705 |
290.244 |
59,7 |
Trung Quốc |
74.488 |
99.409 |
110.346 |
96.824 |
69.580 |
-28,1 |
Thái Lan |
62.908 |
77.308 |
79.272 |
51.978 |
56.165 |
8,1 |
Ecuador |
119 |
81.79 |
23.742 |
32.920 |
41.564 |
26,3 |
Malaysia |
40.605 |
47.225 |
28.120 |
29.439 |
36.784 |
24,9 |
Ấn Độ |
246 |
558 |
1920 |
20.836 |
21.765 |
4,5 |
Philippines |
1654 |
3251 |
854 |
5692 |
10.416 |
83,0 |
Argentina |
0 |
945 |
1350 |
2405 |
9060 |
276,7 |
Indonesia |
2474 |
3126 |
3640 |
3023 |
8687 |
187,4 |
Peru |
0 |
0 |
109 |
1613 |
3424 |
112,3 |
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
|