|
Theo số liệu thống kê, trong năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 477,22 triệu USD, tăng 4,23% so với năm 2013.
Sắt thép các loại vẫn là mặt hàng dầu dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào, thu về 90,75 triệu USD, giảm 12,01% so với năm trước, chiếm 19% tổng trị giá xuất khẩu. Xăng dầu các loại đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 78,43 triệu USD, giảm 26,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 57,70 triệu USD, tăng 36,86%. Ba mặt hàng trên chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu.
Trong năm 2014, một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Lào: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 21,43%; sản phẩm từ sắt thép tăng 26,74%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 24,04%; than đá tăng 12,48%; hàng dệt may tăng 32,02%; hàng rau quả tăng 8,57% so với năm trước.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Phân bón các loại giảm 30,41%; dây điện và dây cáp điện giảm 52,61%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 27,49%; sản phẩm gốm sứ giảm 16,88%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 10,09% so với năm trước.
Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng nước Lào.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào năm 2014
Mặt hàng |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Tăng giảm so với năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
457.861.693 |
|
477.222.388 |
|
+4,23 |
Sắt thép các loại |
133.583 |
103.144.211 |
120.339 |
90.753.212 |
-9,91 |
-12,01 |
Xăng dầu các loại |
106.314 |
106.928.938 |
83.407 |
78.430.712 |
-21,55 |
-26,65 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
42.160.022 |
|
57.701.926 |
|
+36,86 |
Clanhke và xi măng |
|
|
276.354 |
23.109.124 |
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
17.850.837 |
|
21.675.539 |
|
+21,43 |
Sp từ sắt thép |
|
14.660.915 |
|
18.580.633 |
|
+26,74 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
14.139.844 |
|
17.538.576 |
|
+24,04 |
Phân bón các loại |
44.031 |
19.628.470 |
31.424 |
13.659.808 |
-28,63 |
-30,41 |
Than đá |
93.449 |
10.963.988 |
121.411 |
12.331.769 |
+29,92 |
+12,48 |
Hàng dệt may |
|
7.699.558 |
|
10.164.858 |
|
+32,02 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
19.852.494 |
|
9.408.344 |
|
-52,61 |
Hàng rau quả |
|
8.633.480 |
|
9.373.336 |
|
+8,57 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
7.039.298 |
|
5.851.410 |
|
-16,88 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
|
4.301.477 |
|
3.867.419 |
|
-10,09 |
Giấy và các sp từ giấy |
|
5.266.559 |
|
3.818.753 |
|
-27,49 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
3.113.448 |
|
2.766.273 |
|
-11,15 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
|
|
|
1.706.593 |
|
|
Theo Bộ Công Thương
|