|
Theo số liệu thống kê, trong năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ba Lan đạt 509,44 triệu USD, tăng 46,02% so với cùng kỳ năm trước.
Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ba Lan trong năm 2014, trị giá 73,42 triệu USD, tăng 57,66% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu. Trong năm 2013, nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ba Lan, chiếm 14,8% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Hàng dệt may có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai, trị giá 51,01 triệu USD, tăng 55,14%. Cùng với mức tăng trưởng của mặt hàng dệt may, một số mặt hàng như giày dép, sản phẩm từ sắt thép cũng có mức tăng kim ngạch khá cao, lần lượt 67,76%, 99,13% góp phần thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu sang Ba Lan trong năm 2014.
Bên cạnh đó một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm: hạt tiêu giảm 0,19%; xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 2,53%; xuất khẩu chè giảm 32,13%.
Ba Lan hiện là thành viên của EU, Việt Nam là thành viên của ASEAN. Việt Nam đang trở thành một cửa ngõ quan trọng để các nhà đầu tư, kinh doanh quốc tế tiếp cận. Việt Nam coi trọng quan hệ tốt đẹp và hợp tác nhiều mặt với Ba Lan, coi Ba Lan là đối tác ưu tiên ở khu vực Trung Âu. Mong muốn, Ba Lan tiếp tục ủng hộ, tạo thuận lợi việc tăng cường hợp tác nhiều mặt giữa Việt Nam - Ba Lan, Việt Nam - EU.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ba Lan năm 2014
Mặt hàng XK |
Năm 2013
|
Năm 2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
348.880.008 |
|
509.447.629 |
|
+46,02 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
|
46.575.447 |
|
73.429.327 |
|
+57,66 |
Hàng dệt may |
|
32.885.288 |
|
51.017.940 |
|
+55,14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
51.880.605 |
|
50.959.493 |
|
-1,78 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
19.982.522 |
|
39.791.631 |
|
+99,13 |
Cà phê |
10.296 |
21.744.025 |
13.265 |
31.893.929 |
+28,84 |
+46,68 |
Hàng thủy sản |
|
26.270.025 |
|
28.726.319 |
|
+9,35 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
16.151.882 |
|
21.823.034 |
|
+35,11 |
Giày dép các loại |
|
12.758.149 |
|
21.402.606 |
|
+67,76 |
Hạt tiêu |
2.602 |
16.670.936 |
2.092 |
16.638.557 |
-19,6 |
-0,19 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
15.366.646 |
|
14.977.333 |
|
-2,53 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
12.222.812 |
|
14.718.929 |
|
+20,42 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
3.478.103 |
|
6.399.334 |
|
+83,99 |
Sản phẩm từ cao su |
|
5.352.277 |
|
6.288.039 |
|
+17,48 |
Sản phẩm mây, tre, cói và t hảm |
|
4.160.596 |
|
4.463.632 |
|
+7,28 |
Chè |
4.139 |
5.570.366 |
2.511 |
3.780.863 |
-39,33 |
-32,13 |
Gạo |
2.990 |
1.289.280 |
2.983 |
1.511.549 |
-0,23 |
+17,24 |
Theo Bộ Công Thương
|