|
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2015, hàng hoá Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam.tiếp tục tăng mạnh, tăng trên 20% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt trị giá 19,84 tỷ USD.
Có 5 nhóm hàng nhập khẩu đạt triên 1 tỷ USD từ thị trường Trung Quốc, đó là: Máy móc thiết bị phụ tùng, điện thoại và linh kiện; vải may mặc; máy vi tính; sắt thép các loại.
Đáng chú ý, trong 5 tháng đầu năm, Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng cho Việt Nam với trị giá là 3,72 tỷ USD, chiếm 18,71% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Trung Quốc, tăng 26,8% so với cùng kỳ.
Điện thoại là nhóm hàng đứng thứ 2 về kim ngạch, với 2,92 tỷ USD, chiếm 14,71% trong tổng kim ngạch, tăng 22,06% so cùng kỳ.
Nhóm hàng vải may mặc nhập từ Trung Quốc trị giá 2,06 tỷ USD, chiếm 10,37%, tăng11,32%
Một nhóm hàng cũng được nhập khá nhiều từ Trung Quốc, đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, với trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng là 1,95 tỷ USD, chiếm 9,83%, tăng 7,63% so cùng kỳ.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp sắt thép cho Việt Nam trong 5 tháng năm 2015 với 1,58 tỷ USD, chiếm 7,98%, tăng 14,28% so cùng kỳ.
Trung Quốc cũng là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam trong 5 tháng năm 2015 với 224,99 triệu tấn tấn, tăng 6,3% và chiếm 49,1% tổng lượng phân bón cả nước nhập về;
Đối với nhóm nguyên vật liệu dệt may, da, giày, trị giá nhập khẩu từ Trung Quốc trong 5 tháng là 718,97 triệu USD USD, tăng 16,67% so cùng kỳ.
Nhìn chung hàng hóa nhập khẩu tư thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý mặt hàng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu tăng mạnh tới 303% về kim ngạch. bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng tăng trên 100% kim ngạch như: Linh kiện, phụ tùng ô tô (+134,63%); phương tiện vận tải khác và phụ tùng (+135,66%); dầu mỡ động thực vật (+112,27%).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu từ Trung Quốc 5 tháng năm 2015. ĐVT: USD
Mặt hàng |
5T/2015 |
5T/2014 |
+/- (%) 5T/2015 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
19.836.933.364 |
16.527.254.446 |
+20,03 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
3.710.674.417 |
2.926.490.524 |
+26,80 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
2.917.245.578 |
2.389.914.029 |
+22,06 |
Vải các loại |
2.057.578.603 |
1.848.420.692 |
+11,32 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
1.949.713.877 |
1.811.427.798 |
+7,63 |
Sắt thép các loại |
1.582.413.938 |
1.384.653.488 |
+14,28 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
718.972.972 |
616.223.750 |
+16,67 |
Sản phẩm từ sắt thép |
605.599.592 |
346.233.895 |
+74,91 |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
516.741.728 |
128.174.950 |
+303,15 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
417.523.773 |
316.014.588 |
+32,12 |
Hóa chất |
414.626.887 |
366.742.518 |
+13,06 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
399.798.035 |
262.258.863 |
+52,44 |
Xăng dầu các loại |
387.887.874 |
592.050.358 |
-34,48 |
Kim loại thường khác |
328.260.724 |
205.773.562 |
+59,53 |
Sản phẩm hóa chất |
276.845.607 |
238.195.402 |
+16,23 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
268.736.590 |
114.537.714 |
+134,63 |
Xơ, sợi dệt các loại |
246.009.057 |
220.510.583 |
+11,56 |
Phân bón các loại |
224.990.721 |
211.664.496 |
+6,30 |
Chất dẻo nguyên liệu |
210.495.807 |
188.868.201 |
+11,45 |
Dây điện và dây cáp điện |
192.470.333 |
159.958.686 |
+20,33 |
THuốc trừ sâu và nguyên liệu |
187.649.311 |
193.663.858 |
-3,11 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
108.821.510 |
93.811.583 |
+16,00 |
Giấy các loại |
102.753.440 |
83.877.287 |
+22,50 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
98.565.427 |
84.335.209 |
+16,87 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
96.383.136 |
141.483.636 |
-31,88 |
Khí đốt hóa lỏng |
91.034.685 |
141.317.842 |
-35,58 |
Sản phẩm từ giấy |
81.929.949 |
71.067.811 |
+15,28 |
Sản phẩm từ cao su |
78.757.171 |
62.571.472 |
+25,87 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
76.736.479 |
85.407.911 |
-10,15 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
76.094.387 |
61.539.092 |
+23,65 |
Thủy tinh và sản phẩm thủy tinh |
75.960.643 |
74.976.737 |
+1,31 |
Hàng rau quả |
49.583.539 |
46.812.779 |
+5,92 |
Than đá |
36.376.789 |
47.650.644 |
-23,66 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
35.660.942 |
15.132.475 |
+135,66 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
30.396.445 |
40.487.302 |
-24,92 |
Quặng và khoáng sản khác |
27.110.423 |
34.447.648 |
-21,30 |
Hàng thủy sản |
23.568.321 |
12.536.689 |
+87,99 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
21.499.836 |
28.042.334 |
-23,33 |
Dược phẩm |
19.212.427 |
19.686.229 |
-2,41 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
14.740.078 |
11.331.873 |
+30,08 |
Cao su |
14.397.716 |
14.280.743 |
+0,82 |
Chất thơm, mỹ phẩm, chế phẩm vệ sinh |
13.980.720 |
17.751.061 |
-21,24 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
10.641.342 |
14.679.753 |
-27,51 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.289.836 |
4.271.901 |
+0,42 |
Bông các loại |
3.185.030 |
3.754.705 |
-15,17 |
Dầu mỡ động thực vật |
3.033.166 |
1.428.892 |
+112,27 |
Theo Bộ Công Thương
|