|
Trong 6 tháng đầu năm 20115, nhập khẩu ô tô từ thị trường Anh tăng mạnh vượt trội, tăng 189,33% so với cùng kỳ năm 2014
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 6 tháng đầu năm nay Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Anh 326,6 triệu USD, giảm 1,43% so với cùng kỳ năm 2014.
Việt Nam nhập từ Anh chủ yếu các mặt hàng như máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; dược phẩm; ô tô nguyên chiếc các loại; sản phẩm hóa chất… trong đó chủ yếu nhập máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, chiếm 30,2% tổng kim ngạch, với 98,6 triệu USD, giảm 10,36% so với 6 tháng 2014. Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng dược phẩm, với 58,6 triệu USD, giảm 2,86%.
Riêng mặt hàng ô tô nguyên chiếc, Việt Nam nhập khẩu từ Anh đạt 24,9 triệu USD, tuy nhiên trong 6 tháng 2015, tốc độ nhập khẩu mặt hàng này từ Anh lại tăng mạnh vượt trội, tăng tới 189,33%, ở chiều ngược lại, nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá giảm mạnh nhất, giảm 84,96% và phế liệu sắt thép giảm 80,82%, tương đương với 118,1 nghìn USD và 2,6 triệu USD.
Ngoài những mặt hàng chính kể trên, Việt Nam còn nhập từ Anh các mặt hàng khác như: sản phẩm hóa chất, phương tiện vận tải, thủy sản, nguyên phụ liệu dệt may, vải, hóa chất…
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Anh nửa đầu năm 2015
ĐVT: USD
Chủng loại hàng hóa |
NK 6T/2015 |
NK 6T/2014 |
+/- (%) |
Tổng kim ngạch |
326.617.415 |
331.357.824 |
-1,43 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
98.657.014 |
110.057.099 |
-10,36 |
dược phẩm |
58.661.328 |
60.390.430 |
-2,86 |
ô tô nguyên chiếc các loại |
24.917.863 |
8.612.130 |
189,33 |
sản phẩm hóa chất |
23.991.290 |
21.685.897 |
10,63 |
phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
14.442.316 |
9.577.663 |
50,79 |
hàng thủy sản |
8.783.840 |
6.631.377 |
32,46 |
nguyên phụ liệu dệt may da giày |
8.250.360 |
6.125.226 |
34,69 |
sản phẩm từ sắt thép |
7.118.056 |
7.188.129 |
-0,97 |
sản phẩm từ chất dẻo |
6.674.163 |
7.202.600 |
-7,34 |
chất dẻo nguyên liệu |
5.094.726 |
7.670.907 |
-33,58 |
vải các loại |
4.518.902 |
5.030.360 |
-10,17 |
thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
4.172.366 |
12.811.298 |
-67,43 |
hóa chất |
3.256.336 |
1.717.216 |
89,63 |
máy vi tính, sản phẩm điệntử và linh kiện |
3.021.429 |
5.269.109 |
-42,66 |
nguyên phụ liệu dược phẩm |
2.856.107 |
2.160.824 |
32,18 |
phế liệu sắt thép |
2.606.723 |
13.591.311 |
-80,82 |
kim loại thường khác |
2.569.725 |
1.906.268 |
34,80 |
sản phẩm từ cao su |
1.900.753 |
1.750.308 |
8,60 |
dđiện thoại các loại và linh kiện |
1.175.331 |
1.093.132 |
7,52 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.095.254 |
739.700 |
48,07 |
sắt thép các loại |
1.052.002 |
900.986 |
16,76 |
cao su |
446.045 |
707.868 |
-36,99 |
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
227.009 |
736.567 |
-69,18 |
nguyên phụ liệu thuốc lá |
118.188 |
786.041 |
-84,96 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|