|
Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, XK mực, bạch tuộc sang Mỹ trong 9 tháng đầu năm nay đạt giá trị 4,34 triệu USD, tăng 10,9% so với cùng kỳ năm 2014. Mỹ hiện có xu hướng NK nhiều mực ống nhất trong nhóm hàng nhuyễn thể chân đầu, tiếp đến là bạch tuộc và mực nang. NK cả 3 mặt hàng này của Mỹ đều tăng trưởng dương trong 8 tháng đầu năm nay.
Trong năm nay Mỹ có xu hướng tăng NK bạch tuộc. Trong 8 tháng đầu năm nay, Mỹ NK 15,405 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 83,986 triệu USD. Mỹ NK bạch tuộc từ 28 nước trên thế giới, trong đó Việt Nam là nước có giá trị XK bạch tuộc lớn thứ 9 vào Mỹ đạt 360 tấn, trị giá 1,52 triệu USD, tăng 19,38% về khối lượng và tăng 21,04% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014. Giá trung bình bạch tuộc NK vào Mỹ trong 8 tháng đầu năm nay đạt 5,45 USD/kg, giảm so với mức giá 5,53 USD/kg của cùng kỳ năm 2014. Giá trung bình bạch tuộc từ Việt Nam của Mỹ trong 9 tháng đầu năm 2015 thấp hơn so với giá trung bình NK của Mỹ, nhưng so với cùng kỳ thì giá lại tăng. Theo đó, giá trung bình bạch tuộc Việt Nam XK sang Mỹ đạt 4,24 USD/kg, tăng so với 4,19 USD/kg của cùng kỳ năm 2014.
Tây Ban Nha là nước XK hàng đầu bạch tuộc vào Mỹ. Trong 8 tháng đầu năm nay, Tây Ban Nha XK 3.767 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 26,82 triệu USD, tăng 31,9% về khối lượng và tăng 22,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.
Nhập khẩu bạch tuộc của Mỹ 8 tháng đầu năm (KL: kg - GT: USD) |
Nước |
KL 2014 |
GT 2014 |
KL 2015 |
GT 2015 |
% KL |
% GT |
Australia |
2.300 |
46.920 |
3.400 |
70.480 |
47,83 |
50,21 |
Bỉ |
19.232 |
66.942 |
299 |
2.618 |
-98,45 |
-96,09 |
Canada |
0 |
0 |
318 |
2.555 |
|
|
Chile |
38.492 |
76.823 |
0 |
0 |
-100,00 |
-100,00 |
Trung Quốc |
2.002.097 |
10.469.696 |
2.059.357 |
10.826.050 |
2,86 |
3,40 |
Hong Kong |
24.400 |
131.280 |
25.129 |
126.223 |
2,99 |
-3,85 |
Đài Loan |
9.415 |
147.018 |
15.590 |
206.783 |
65,59 |
40,65 |
Colombia |
0 |
0 |
1.852 |
8.505 |
|
|
Ecuador |
0 |
0 |
341 |
2.700 |
|
|
Greece |
102 |
2.145 |
0 |
0 |
-100,00 |
-100,00 |
Ấn Độ |
365.424 |
1.158.853 |
757.035 |
2.332.887 |
107,17 |
101,31 |
Indonesia |
1.605.257 |
6.339.579 |
2.540.296 |
12.508.502 |
58,25 |
97,31 |
Italy |
16.338 |
205.312 |
27.191 |
364.335 |
66,43 |
77,45 |
Nhật Bản |
308.124 |
4.186.100 |
343.770 |
4.478.732 |
11,57 |
6,99 |
Malaysia |
215.368 |
773.155 |
196.743 |
822.450 |
-8,65 |
6,38 |
Mauritania |
17.271 |
179.851 |
38.645 |
279.169 |
123,76 |
55,22 |
Mexico |
236.814 |
1.283.371 |
733.675 |
4.231.383 |
209,81 |
229,71 |
Morocco |
133.041 |
1.144.444 |
131.769 |
1.171.579 |
-0,96 |
2,37 |
Hà Lan |
30.481 |
199.320 |
0 |
0 |
-100,00 |
-100,00 |
Peru |
145.299 |
523.135 |
248.672 |
807.420 |
71,15 |
54,34 |
Philippines |
1.910.330 |
6.130.294 |
2.685.682 |
9.506.671 |
40,59 |
55,08 |
Bồ Đào Nha |
788.218 |
5.790.348 |
599.351 |
4.059.787 |
-23,96 |
-29,89 |
South africa |
4.409 |
36.109 |
8.118 |
68.850 |
84,12 |
90,67 |
Hàn Quốc |
23.267 |
259.684 |
31.926 |
252.183 |
37,22 |
-2,89 |
Tây Ban Nha |
2.856.239 |
21.899.631 |
3.767.672 |
26.827.768 |
31,91 |
22,50 |
Thái Lan |
723.573 |
2.868.236 |
826.897 |
3.483.892 |
14,28 |
21,46 |
Tunisia |
0 |
0 |
1.823 |
16.667 |
|
|
Việt Nam |
301.745 |
1.262.889 |
360.213 |
1.528.572 |
19,38 |
21,04 |
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
|