|
Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang UAE 10 tháng đầu năm 2015 đạt 4,92 tỷ USD, tăng 25,04% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may; giày dép các loại; hàng thủy sản; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sắt thép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; gạo; gỗ và sản phẩm gỗ; hàng rau quả; hạt điều; sản phẩm từ chất dẻo;…
Điện thoại và linh kiện tiếp tục là mặt hàng đứng đầu về giá trị trong xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Các Tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất (UAE) trong 10 tháng đầu năm 2015, trị giá 3,89 tỷ USD, tăng 24,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 80% tổng trị giá xuất khẩu.
UAE là thị trường trung chuyển lớn nhất khu vực Trung Đông, nhiều mặt hàng được nhập khẩu vào nước này, sau đó tái xuất tới các nước khác, trong đó có mặt hàng điện thoại và linh kiện.
Nhìn chung trong10 tháng đầu năm 2015 hầu hết các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường UAE đều có mức tăng trưởng, một số mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh: xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 71,22%; xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 109,57%; xuất khẩu chè tăng 47,95%; ..
Một số mặt hàng sụt giảm kim ngạch xuất khẩu đều là những mặt hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ: Hàng thủy sản; chè; sản phẩm từ sắt thép; giấy và các sản phẩm từ giấy.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang UAE 10 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng |
10Tháng/2015 |
10Tháng/2014 |
+/-(%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
4.924.029.692 |
|
3.937.862.098 |
|
+25,04 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
3.890.796.610 |
|
3.122.544.948 |
|
+24,6 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
|
357.781.116 |
|
208.958.129 |
|
+71,22 |
Hàng dệt may |
|
103.964.359 |
|
99.121.878 |
|
+4,89 |
Hạt tiêu |
10.363 |
90.869.773 |
11.345 |
83.163.472 |
8,66 |
+9,27 |
Giày dép các loại |
|
88.974.501 |
|
69.280.807 |
|
+28,43 |
Hàng thủy sản |
|
46.420.137 |
|
52.926.226 |
|
-12,29 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
42.697.752 |
|
33.803.033 |
|
+26,31 |
Đá quý, kim loại quý và sp |
|
34.057.047 |
|
30.106.998 |
|
+13,12 |
Sắt thép các loại |
28.865 |
28.192.037 |
20.574 |
24.500.922 |
+40,3 |
+15,07 |
Hạt điều |
3.715 |
23.759.340 |
3.516 |
20.763.453 |
+5,66 |
+14,43 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
22.425.336 |
|
15.020.897 |
|
+49,29 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
21.489.673 |
|
25.338.541 |
|
-15,19 |
Gạo |
29.515 |
16.744.800 |
21.683 |
13.576.116 |
+36,12 |
+23,34 |
Gỗ và sp gỗ |
|
16.333.776 |
|
12.918.972 |
|
+26,43 |
Hàng rau quả |
|
11.910.641 |
|
10.818.992 |
|
+10,09 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
|
11.222.723 |
|
5.355.049 |
|
+109,57 |
Sp từ chất dẻo |
|
11.146.812 |
|
7.792.751 |
|
+43,04 |
Chè |
4.109 |
6.311.522 |
2.273 |
4.266.055 |
+80,77 |
+47,95 |
Sp từ sắt thép |
|
3.847.744 |
|
2.869.591 |
|
+34,09 |
Giấy và các sp từ giấy |
|
2.206.741 |
|
2.647.280 |
|
-16,64 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|