|
Mặt hàng vải được Việt Nam nhập khẩu từ 19 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu từ các thị trường như Trung Quốc (lục địa), Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản…
Vải – một trong những nguyên phụ liệu dùng trong ngành may mặc, tháng 3/2016, Việt Nam đã phải nhập khẩu 828,2 triệu USD mặt hàng vải, tăng 57,6% so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đến hết tháng 3 (quí I/2016) lên 2,1 tỷ USD, tăng 2,25% so với cùng kỳ năm 2015.
Mặt hàng vải được Việt Nam nhập khẩu từ 19 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu từ các thị trường như Trung Quốc (lục địa), Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản… và Trung Quốc (lục địa) là nguồn cung chủ lực, chiếm gần 50% tổng kim ngạch, đạt trên 1 tỷ USD, tăng 6,15% so với quí I/2015. Nguồn cung lớn thứ hai là thị trường Hàn Quốc đạt 387,7 triệu USD, tăng 1,56% và Đài Loan 347 triệu USD, giảm 0,53% so với cùng kỳ.
Nhìn chung quý đầu năm nay, nhập khẩu mặt hàng vải đều tăng trưởng âm ở các thị trường, số thị trường này chiếm 57,8%, trong đó nhập từ Hongkong (Trung Quốc) giảm mạnh nhất, giảm 99,93%, ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chiếm 42,1% và nhập từ Ấn Độ tăng mạnh vượt trội, tăng 32,5%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường cung cấp vải trong quý I/2016
ĐVT: USD
Thị trường |
3 tháng 2016 |
3 tháng 2015 |
So sánh +/- (%) |
Tổng cộng |
2.133.037.209 |
2.086.035.974 |
2,25 |
Trung Quốc |
1.065.335.842 |
1.003.596.020 |
6,15 |
Hàn Quốc |
387.706.505 |
381.736.489 |
1,56 |
Đài Loan |
347.067.985 |
348.900.912 |
-0,53 |
Nhật Bản |
126.032.218 |
121.873.305 |
3,41 |
Thái Lan |
42.349.814 |
48.913.212 |
-13,42 |
Ấn Độ |
17.160.712 |
12.951.664 |
32,50 |
Malaixiai |
12.198.293 |
12.255.170 |
-0,46 |
Indonesia |
11.647.239 |
14.936.062 |
-22,02 |
Italia |
11.181.441 |
11.721.336 |
-4,61 |
Đức |
9.468.986 |
9.883.049 |
-4,19 |
Pakixtan |
9.386.974 |
12.806.922 |
-26,70 |
Hoa Kỳ |
7.110.911 |
6.038.218 |
17,77 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
6.054.309 |
6.626.447 |
-8,63 |
Anh |
1.850.425 |
1.492.264 |
24,00 |
Pháp |
1.842.032 |
1.512.795 |
21,76 |
Bỉ |
664.097 |
644.630 |
3,02 |
Singapore |
550.924 |
573.480 |
-3,93 |
Philippin |
173.918 |
225.762 |
-22,96 |
Hongkong |
42.806 |
60.695.532 |
-99,93 |
Theo VITIC
|