|
Triển vọng hợp tác giữa Nam Phi và Việt Nam là rất lớn do quan hệ chính trị có nhiều thuận lợi, trong khi phía Nam Phi có nhu cầu nhập khẩu nhiều mặt hàng được xem là thế mạnh.
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 407,22 triệu USD, giảm 7,09% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng, chủ yếu là giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...
Trong 5 tháng đầu năm 2016, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 259,54 triệu USD, tăng 8,25% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai trong bảng xuất khẩu là mặt hàng giày dép, trị giá 47,44 triệu USD, tăng 25,27%. Đứng thứ ba là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 31,87 triệu USD, giảm 57,43%.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh: hạt tiêu tăng 26,22%; xuất khẩu cà phê 76,92% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Nam Phi 5 tháng năm 2016
Mặt hàng XK |
5Tháng/2016 |
5Tháng/2015 |
+/-(%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
407.225.272 |
438.313.915 |
-7,09 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
259.540.015 |
239.767.925 |
+8,25 |
Giày dép các loại |
47.442.349 |
37.870.659 |
+25,27 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
31.875.906 |
74.874.204 |
-57,43 |
Hạt tiêu |
9.878.949 |
7.826.695 |
+26,22 |
Hàng dệt may |
8.703.281 |
8.268.434 |
+5,26 |
Cà phê |
8.388.372 |
4.741.252 |
+76,92 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
5.352.456 |
12.615.967 |
-57,57 |
Sản phẩm hóa chất |
3.814.926 |
3.235.093 |
+17,92 |
Hạt điều |
3.002.316 |
4.868.875 |
-38,34 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.169.546 |
4.902.853 |
-55,75 |
Sản phẩm từ sắt thép |
1.660.676 |
4.446.552 |
-62,65 |
Gạo |
1.293.294 |
6.831.993 |
-81,07 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
1.153.730 |
2.111.850 |
-45,37 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
541.317 |
1.250.741 |
-56,72 |
Chất dẻo nguyên liệu |
288.895 |
276.730 |
+4,4 |
Theo Vinanet.
|