|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dây
điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 68 triệu USD, tăng 7,8% so
với tháng trước và tăng 52,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch
nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 501
triệu USD, tăng 24,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim
ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về cung cấp dây
điện và dây cáp điện cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 181,5 triệu USD,
tăng 29,8% so với cùng kỳ, chiếm 36,2% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp dây điện và dây cáp
điện cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một
số ít có độ suy giảm: Pháp đạt 2,6 triệu USD, giảm 34,3% so với cùng kỳ, chiếm
0,5% trong tổgn kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 15,7 triệu USD, giảm
13,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,1% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 7,5 triệu
USD, giảm 13,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là
Indonesia đạt 3,7 triệu USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng
kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp dây điện và
dây cáp điện cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Nga
đạt 3,8 triệu USD, tăng 167,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch;
tiếp theo đó là Hà Lan đạt 2,2 triệu USD, tăng 141,9,% so với cùng kỳ, chiếm
0,4% trong tổng kim ngạch; Đan Mạch đạt 3,3 triệu USD, tăng 72,3% so với cùng
kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 58,6 triệu USD,
tăng 69,2% so với cùng kỳ, chiếm 11,7% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho
Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 10T/2011(USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
401.436.646
|
501.052.013
|
+
24,8
|
Đài Loan
|
18.234.017
|
15.712.297
|
-
13,8
|
Đan Mạch
|
1.920.369
|
3.309.320
|
+
72,3
|
Đức
|
3.235.399
|
3.706.106
|
+
14,5
|
Hà Lan
|
923.153
|
2.233.384
|
+
141,9
|
Hàn Quốc
|
34.638.900
|
58.618.475
|
+
69,2
|
Hoa Kỳ
|
9.737.827
|
7.452.790
|
-
13,5
|
Hồng Kông
|
866.887
|
1.027.469
|
+
18,5
|
Indonesia
|
3.783.996
|
3.721.604
|
-
1,6
|
Malaysia
|
17.799.757
|
21.957.071
|
+
23,4
|
Nga
|
1.429.638
|
3.823.446
|
+
167,4
|
Nhật Bản
|
85.475.749
|
90.667.001
|
+
6
|
Pháp
|
3.910.933
|
2.569.931
|
-
34,3
|
Philippine
|
10.788.349
|
16.013.992
|
+
48,4
|
Singapore
|
9.317.982
|
10.402.440
|
+
11,6
|
Thái Lan
|
49.803.590
|
66.646.548
|
+
33,8
|
Trung Quốc
|
139.869.359
|
181.548.428
|
|
Theo Vinanet
|