|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc
trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 55,7 triệu USD, giảm 3,5%
so với tháng trước và giảm 11,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim
ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011
đạt 571 triệu USD, tăng 19,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng
kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc là thị trường chủ yếu cung cấp thuốc
trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 243,5 triệu USD,
tăng 22,1% so với cùng kỳ, chiếm 42,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 11 tháng đầu năm 2011, một số thị trường
cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh:
Malaysia đạt 7,9 triệu USD, tăng 131,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng
kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 39,8 triệu USD, tăng 77% so với cùng
kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 3 triệu USD, tăng 74,9% so với
cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 9,6 triệu USD,
tăng 66,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ
sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Thụy Sĩ
đạt 14,2 triệu USD, giảm 45% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim
ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 17,6 triệu USD, giảm 20,8% so với cùng kỳ,
chiếm 3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 25,9 triệu USD, giảm
11,8% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu
cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 11T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 11T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
476.957.461
|
571.428.650
|
+
19,8
|
Ấn Độ
|
44.270.997
|
50.093.187
|
+
13,2
|
Anh
|
25.370.634
|
36.188.129
|
+
42,6
|
Bỉ
|
|
3.345.747
|
|
Đài Loan
|
1.767.641
|
3.091.444
|
+
74,9
|
Đức
|
25.738.557
|
40.500.596
|
+
57,4
|
Hàn Quốc
|
22163.659
|
17.563.150
|
-
20,8
|
Hoa Kỳ
|
5.777.103
|
9.606.800
|
+
66,3
|
Indonesia
|
16.400.421
|
14.993.083
|
-
8,6
|
Malaysia
|
3.390.956
|
7.855.637
|
+
131,7
|
Nhật Bản
|
19.225.013
|
28.992.553
|
+
50,8
|
Pháp
|
13.319.244
|
12.283.972
|
-
7,8
|
Singapore
|
22.489.210
|
39.813.373
|
+
77
|
Thái Lan
|
29.362.513
|
25.883.088
|
-
11,8
|
Thụy Sĩ
|
25.725.736
|
14.174.233
|
-
45
|
Trung Quốc
|
199.443.946
|
243.548.212
|
+
22,1
|
Theo Vinanet
|