|
Năm
2011, Việt Nam đã chi trên 1,7 tỷ USD để nhập khẩu phân bón các loại, với 4,2
triệu tấn, tăng cả về lượng và trị giá so với năm trước, tăng 21,1% và 46,6%.
Trong
số chủng loại phân bón nhập khẩu về trong năm 2011, thì phân Ure là chủng loại
được nhập khẩu nhiều nhất với 1,1 triệu tấn chiếm 26,5% tỷ trọng, trị
giá 442,2 triệu USD, tăng 14,52% về lượng và tăng 39% về trị giá so với
cùng kỳ năm trước.
Chủng
loại được nhập khẩu nhiều về đứng thứ hai trong năm là phân Kali với trị giá
449,8 triệu USD, tương đương 947,4 nghìn tấn, tăng 44,22% về lượng và tăng
69,12% về trị giá so với năm 2010.
Đứng
thứ ba trong bảng xếp hạng về lượng là chủng loại phân SA với 891,2 nghìn tấn,
trị giá 200,6 triệu USD, tăng 30,48% về lượng và 105,83% về trị giá so với cùng
kỳ năm trước.
Phân
DAP là chủng loại nhập khẩu có lượng giảm, giảm 11,36% so với năm 2010, tương
đương với 623,8 nghìn tấn, trị giá 393,9 triệu USD, tăng 9,8%.
Cuối
cùng là phân NPK với lượng nhập trong năm là 311,9 nghìn tấn, trị giá 148 triệu
USD, tăng 27,7% về lượng và tăng 55,5% về trị giá so với năm trước.
Sang
năm 2012, dự kiến cả nước sẽ nhập khẩu 2,34 triệu tấn phân bón các loại. So với
năm 2011, lượng phân bón nhập khẩu trong năm 2012 sẽ giảm khoảng 560.000 tấn
các loại.
Lượng
phân bón nhập khẩu sẽ tập trung vào các chủng loại mà trong nước chưa sản xuất
được hoặc sản xuất chưa đáp ứng đủ như: 140.000 tấn đạm urê, 700.000 tấn SA,
900.000 tấn kali, 600.000 tấn DAP.
Tình
hình nhập khẩu phân bón năm 2011
ĐVT:
Lượng (tấn); Trị giá (USD)
Chủng loại
|
năm 2011
|
năm 2010
|
% so sánh
|
Lượng
|
trị giá
|
Lượng
|
trị giá
|
Lượng
|
trị giá
|
Phân bón các
loại
|
4.254.573
|
1.778.550.985
|
3.513.295
|
1.217.699.614
|
21,10
|
46,06
|
-Phân Ure
|
1.131.567
|
442.267.278
|
988.117
|
318.171.924
|
14,52
|
39,00
|
-Phân Kali
|
947.449
|
449.841.571
|
656.948
|
265.989.691
|
44,22
|
69,12
|
-Phân SA
|
891.298
|
200.674.484
|
683.077
|
97.493.270
|
30,48
|
105,83
|
-Phân DAP
|
623.803
|
383.984.590
|
703.728
|
349.708.332
|
-11,36
|
9,80
|
-Phân NPK
|
311.905
|
148.024.459
|
244.110
|
95.164.798
|
27,77
|
55,55
|
Đáng
chú ý, tháng cuối năm 2011, các chủng loại phân bón được nhập khẩu chủ yếu từ
thị trường Trung Quốc,
Tham
khảo các chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng
12/2011
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/tấn)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân AMMONIUM CLORUA, N: 25% do
TQSX
|
182,34
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Đạm SA-Ammonium sulphate
(NH4)2SO4, N>=20,5%, hàng mới 100%, do Trung Quốc sản xuất, đóng bao đồng
nhất 50 kg/bao.
|
230
|
Cửa khẩu đờng sắt LVQT Đồng Đăng
|
DAF
|
Phân đạm UREA, công thức hoá học
(NH2)2CO, Hàm lợng Nitơ >=46%. Trên bao bì ghi chữ Trung Quốc. Trọng lợng
tịnh 40Kg/bao.
|
430
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân bón BOCANXI -Ca(NO3)2
(Nitrogen Calcium Compound Fertilizer), thành phần N:15,5%, CaO: 26,3%, Bo:
0,3%
|
510
|
Cảng Vict
|
CIF
|
Phân DAP (18-46-0) công thc hoá
học (NH4)2H2PO4 hàm lợng nitơ >=18%, P2O5 >=46% nhãn hiệu
chữ trung quốc
|
520
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân MAP ( Mono Ammonium Phosphate
), N >= 10%, P2O5 >= 50%. Đóng bao 50 kg/bao. Do TQSX
|
550,26
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân hữu cơ khoáng NPK hàm lợng
N:10% ; P2O5:10% ; K2O:26% hàng đóng bao 50kg/bao mới 100% do Trung Quốc sản
xuất
|
785,10
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân bón - MKP(Monopotassium
phosphate-MKP )
|
1490
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm UREA, công thức hoá học
(NH2)2CO, Hàm lợng Nitơ >=46%. Trên bao bì ghi chữ Trung Quốc. Trọng lợng
tịnh 50Kg/bao.
|
430
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân bón Amon clorua (NH4Cl),
N>=25%, hàng mới 100%, do TQSX, đóng bao đồng nhất 50kg/bao./
|
192
|
Cửa khẩu đờng sắt LVQT Đồng Đăng
|
DAF
|
Đạm SA (NH4)2SO4 AmmoniumSulphate
(NH4)2SO4 N>20.5% (NitrogenContent) S.24%. Hàng đợc đóng đồng nhất
50Kg/Bao, Hàng mới 100% do Trung quốc sản xuất.
|
240
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân đạm UREA, công thức hoá học
(NH2)2CO, Hàm lợng Nitơ >=46%. Trên bao bì ghi chữ Trung Quốc. Trọng lợng
tịnh 50Kg/bao.
|
430
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân DAP, Công thức hoá học
(NH4)2H2PO4, thành phần Nitơ>=18%, P2O5>=46%. Trên bao bì ghi chữ Trung
Quốc. Hàng đóng gói đồng nhất, trọng lợng tịnh 50Kg/bao.
|
578
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân Kali Sunphat (K2SO4) hàm lợng
K2O>=50% hàng đóng bao 50kg/bao mới 100% do TQ sản xuất
|
863,61
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân amoni clorua ( NH4CL) , N :
25%, Đóng bao 50kg/bao do tqsx
|
179,16
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAT
|
Ammonium Chloride powder: Phân bón
|
199
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Ammonium Sulphate (SA),
(NH4)2SO4, N>=20.5%, S>=24%, bao 50 kg, TQSX
|
232,60
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân đạm urea, Công thức hoá học (
NH2)2CO, thành phần N>=46%, trên bao bì ghi nhãn hiệu chữ Trung Quốc
|
430
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân NPK bổ sung trung vi lợng
loại: 24-6-10 + TE
|
505
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân MAP (mono ammonium phosphate)
N > 10%; P2O5 > 50%; hàng đóng bao 50kg/bao do TQSX
|
534,28
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân DAP công thức hóa học
(NH4)2HPO4.Thành phần :N+P2O5 >= 64%.Trên bao bì hàng hóa ghi chữ Trung
Quốc.
|
582
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Super Potassium Humate: Nguyên
liệu sản xuất phân bón.
|
785
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Theo Vinanet
|