Theo số liệu thống kê, trong năm 2012, xuất khẩu chè đạt 146.708 tấn, trị giá 224.589.666 USD, tăng 9,6% về lượng và tăng 10,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2012 Pakistan vẫn là thị trường nhập khẩu nhiều nhất chè của Việt Nam, với lượng nhập 24.045 tấn, trị giá 45.304.840 USD, tăng 38% về lượng và tăng 39% về trị giá năm 2012, chiếm 20,1% tổng trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam.
Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan, trong năm 2012, Việt Nam xuất khẩu chè sang thị trường này đạt 22.453 tấn, trị giá 29.589.578 USD, tăng 10,4% về lượng và tăng 13% về trị giá; thị trường lớn thứ ba là Nga, giảm 0,7% về lượng và giảm 0,3% về trị giá, với 13.896 tấn, trị giá 21.614.800 USD.
Ba thị trường lớn trên chiếm 32,9% tổng trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam trong năm 2012.
Ngoài ra Việt nam còn xuất khẩu chè sang các thị trường khác cũng có mức tăng trưởng khá, cụ thể: xuất sang Trung Quốc tăng 30,3%; Indonêsia tăng 26,3%; Hoa Kỳ tăng 81,6%;..
Số liệu xuất khẩu chè năm 2012
Nước |
ĐVT |
Tháng 12/2012 |
Năm 2012 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
11.962 |
18.857.299 |
146.708 |
224.589.666 |
Pakistan |
Tấn |
2.668 |
4.478.618 |
24.045 |
45.304.840 |
Đài Loan |
Tấn |
1.523 |
2.078.930 |
22.453 |
29.589.578 |
Nga |
Tấn |
1.265 |
1.961.679 |
13.896 |
21.614.800 |
Trung Quốc |
Tấn |
546 |
712.263 |
14.632 |
19.307.247 |
Indonêsia |
Tấn |
1.063 |
1.114.331 |
15.397 |
14.804.749 |
Hoa Kỳ |
Tấn |
466 |
503.095 |
8.170 |
8.968.641 |
Tiểu VQ Arập TN |
Tấn |
601 |
1.311.002 |
3.772 |
7.788.131 |
Arập xê út |
Tấn |
532 |
1.321.489 |
2.782 |
6.809.974 |
Đức |
Tấn |
276 |
463.975 |
2.987 |
5.135.604 |
Ba Lan |
Tấn |
403 |
560.277 |
4.083 |
4.849.635 |
Philippin |
Tấn |
82 |
213.985 |
717 |
1.884.546 |
Ấn Độ |
Tấn |
245 |
239.628 |
1.120 |
1.179.704 |
Theo Vinanet