|
Với tốc độ tăng trưởng ấn tượng trong hai năm qua, hiện Israel đã vươn lên vị trí thứ 4 sau khi vượt qua Iraq trong xuất khẩu của Việt Nam sang khu vực Tây Á.
Tính đến hết năm 2012, vị trí đứng đầu trong xuất khẩu của Việt Nam sang khu vực Tây Á là UAE với kim ngạch đạt 2,077 tỷ USD. Đứng thứ hai là Thổ Nhĩ Kỳ với kim ngạch đạt 862,6 triệu USD. Tiếp đến là Ả Rập Xê-út với kim ngạch đạt 545,8 triệu USD. Israel đứng ở vị trí thứ 4 với kim ngạch đạt xấp xỉ 280 triệu USD.
Những năm gần đây, xuất khẩu của Việt Nam sang Israel luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao. Cụ thể, năm 2010 đạt 97,4 triệu USD, tăng 26,6%; năm 2011 đạt 171,8 triệu USD, tăng 76,4%; năm 2012 đạt 279,2 triệu USD, tăng 62,5%. Riêng 6 tháng đầu năm đạt 170,2 triệu USD, tăng 17,6% so với 6 tháng năm 2012.
Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Israel khá đa dạng, từ hàng nông sản, thủy sản, điện tử, máy móc thiết bị, thủ công mỹ nghệ, chất dẻo, sắt thép, cao su… đến các hàng tiêu dùng như dệt may, giầy dép, đồ gỗ…Trong đó, kim ngạch tập trung chủ yếu vào một số mặt hàng như điện thoại và linh kiện, thủy sản, hạt điều, cà phê, máy vi tính - sản phẩm điện tử và linh kiện, dệt may và giầy dép.
Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, so với 6 tháng đầu năm 2013, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Israel là hàng thủy sản, hạt điều, cà phê, hàng dệt may, giày dép các loại trong đó mặt hàng thủy sản đạt kim ngạch cao nhất với 19,8 triệu USD, tăng 36,12%; kế đến là mặt hàng cà phê với trên 13 triệu USD, tăng 6,17%; giày dép các loại tăng 38,15% tương đương với 8,6 triệu USD và hàng dệt may tăng 12,44% với 7,5 triệu USD. Riêng mặt hàng hạt điều, thì kim ngạch xuất khẩu sang Israel lại giảm 36,21%, ứng với 8,8 triệu USD so với cùng kỳ năm trước.
Hiện Israel là một trong các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam sang khu vực Tây Á. Doanh nghiệp Việt Nam đã quan tâm nhiều hơn đối với thị trường Israel, các hoạt động xúc tiến thương mại, nghiên cứu thị trường, giao thương online đã và đang được đẩy mạnh tại thị trường này.
Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang Israel tháng 6, 6 tháng năm 2013
ĐVT: USD
|
KNXK T6/2013 |
KNXK 6T/2013 |
KNXK 6T/2012 |
% so sánh 6T/2013 với 6T/2012 |
Tổng kim ngạch |
36.642.066 |
170.296.373 |
151.788.889 |
12,19 |
Hàng thủy sản |
3.471.696 |
19.896.901 |
14.616.886 |
36,12 |
cà phê |
1.483.968 |
13.070.122 |
12.310.306 |
6,17 |
Hạt điều |
1.945.856 |
8.813.572 |
13.817.384 |
-36,21 |
giày dép các loại |
1.907.925 |
8.618.249 |
6.238.258 |
38,15 |
hàng dệt may |
1.613.661 |
7.567.873 |
6.730.562 |
12,44 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Theo vinanet
|