Xuất khẩu dệt may của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2013 tăng 15,39% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 7,89 tỷ USD; trong đó có sự đóng góp lớn từ những thị trường chủ lực như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Trong đó, xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ đạt kim ngạch lớn nhất 3,98 tỷ USD, chiếm 50,48% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành, tăng 14,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường EU đạt 1,29 tỷ USD, chiếm 14,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 18%; Nhật Bản đạt 1,03 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 13,03% tổng kim ngạch, tăng 16,53%; Hàn Quốc đạt 545,47 triệu USD, chiếm tỷ trọng 6,92%, tăng 42,67%. Các thị trường khác đạt 1,85 tỷ USD.
Dự báo, với kết quả xuất khẩu nửa đầu năm nay cùng với diễn biến tốt của thị trường đang diễn ra có hy vọng toàn ngành sẽ đạt mục tiêu xuất khẩu 19,5 tỷ USD trong cả năm 2013, vượt kế hoạch đề ra từ đầu năm khoảng 1 tỷ USD.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may 6 tháng đầu năm nay sang phần lớn các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái. Đáng chú ý là tất cả các thị trường truyền thống đều tăng kim ngạch như: xuất sang Hoa Kỳ tăng 14,2%; Nhật Bản tăng 16,53%; Hàn Quốc tăng 42,67%; Đức tăng 11,85%; Anh tăng 3,5%; Tây Ban Nha tăng 9,41%; Canada tăng 14,04%; Trung Quốc tăng 45%; Hà Lan tăng 4,93%.
Thị trường đặc biệt chú ý trong 6 tháng đầu năm là Nigieria, tuy kim ngạch chỉ đạt 8,42 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì đạt mức tăng trưởng cực mạnh tới 3.229% (6tháng năm 2012 đạt 252.871 USD). Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu sang Myanmar và Phần Lan cũng đạt kim ngạch lớn 139,08% và 102,25%.
Những tín hiệu tốt cho thị trường xuất khẩu: hàng xơ sợi nhân tạo của Việt Nam xuất khẩu vào Hoa Kỳ đã tăng 14,5% so với cùng kỳ năm trước. Còn với thị trường Nhật Bản, xuất khẩu dệt may Việt Nam sẽ phát triển được quy mô tăng trưởng xấp xỉ thị trường EU. Đối với khối EU, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam 6 tháng đầu năm đạt 1,29 tỷ USD, nếu sự hồi phục kinh tế cũng như nhu cầu tiêu dùng được cải thiện thì xuất khẩu của Việt Nam vào EU sẽ giữ được mức tăng trưởng trên 18%. Thị trường Hàn Quốc, sẽ được duy trì là thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn thứ 4 của Việt Nam, với kim ngạch xuất khẩu năm 2013 dự kiến đạt trên 1 tỷ USD.
Thị trường xuất khẩu hàng dệt may 6 tháng đầu năm 2013
ĐVT: USD
Thị trường |
T6/2013 |
6T/2013 |
T6/2013 so với T6/2012
(%) |
6T/2013 so với cùng kỳ(%) |
Tổng kim ngạch |
1.489.839.597 |
7.886.546.267 |
+9,61 |
+15,39 |
Hoa Kỳ |
755.494.205 |
3.981.393.871 |
+9,88 |
+14,20 |
Nhật Bản |
164.063.311 |
1.027.575.940 |
+5,42 |
+16,53 |
Hàn Quốc |
68.157.836 |
545.474.182 |
+56,51 |
+42,67 |
Đức |
59.887.711 |
279.443.193 |
+5,39 |
+11,85 |
Anh |
40.442.197 |
205.127.353 |
-9,93 |
+3,50 |
Tây Ban Nha |
51.600.498 |
194.770.873 |
+11,43 |
+9,41 |
Canada |
41898492 |
166.252.563 |
+7,42 |
+14,04 |
Trung Quốc |
30516260 |
138.221.726 |
+48,54 |
+45,00 |
Hà Lan |
29324768 |
123.820.474 |
+2,38 |
+4,93 |
Đài Loan |
11836597 |
88.888.866 |
-9,23 |
-4,39 |
Pháp |
22324850 |
81.579.856 |
+12,77 |
+2,22 |
Bỉ |
15078941 |
75.771.537 |
-14,93 |
+3,69 |
Campuchia |
8363999 |
72.481.185 |
+10,63 |
+67,66 |
Italia |
16580664 |
63183871 |
-20,41 |
-4,28 |
Nga |
16968042 |
59763342 |
-17,54 |
-0,50 |
Hồng Kông |
12749608 |
57042413 |
+44,98 |
+29,49 |
Indonesia |
6886063 |
47328732 |
+0,21 |
+20,98 |
Đan Mạch |
8789920 |
41949296 |
-27,71 |
-26,08 |
Australia |
7300924 |
41039434 |
+22,68 |
+31,78 |
Mehico |
9056014 |
36829717 |
-4,55 |
-6,24 |
Thụy Điển |
7186730 |
35016482 |
+40,89 |
+56,64 |
Ả Râp Xê Út |
5891186 |
34946596 |
+16,21 |
+14,33 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
6195451 |
34044594 |
+1,38 |
-1,01 |
Tiểu VQ Arập TN |
7023217 |
29819772 |
+28,50 |
+13,16 |
Malaysia |
5057138 |
25470030 |
+2,54 |
+21,23 |
Thái Lan |
5342550 |
24393740 |
+34,14 |
-4,92 |
Braxin |
3630330 |
21175721 |
+18,87 |
+23,37 |
Singapore |
3873093 |
18307671 |
+33,39 |
+16,63 |
Panama |
2776977 |
15660169 |
+28,50 |
-13,76 |
Ba Lan |
4215506 |
14975267 |
+81,42 |
+67,75 |
Philippin |
2183814 |
14731564 |
-29,42 |
+14,27 |
Áo |
3466131 |
13720038 |
+0,53 |
+2,48 |
Séc |
2377982 |
13678340 |
+30,89 |
-13,98 |
Chi Lê |
2583994 |
12507344 |
+5,38 |
+1,08 |
Bangladesh |
1120001 |
12329490 |
-24,08 |
+19,91 |
Ấn Độ |
1664337 |
11782426 |
+38,01 |
+23,41 |
Nauy |
1654609 |
9737208 |
-19,03 |
+61,79 |
Nam Phi |
1299630 |
9080866 |
+21,16 |
+10,37 |
Nigieria |
4222927 |
8.418.890 |
* |
+3229,32 |
Achentina |
1779708 |
8046..992 |
-40,88 |
-25,45 |
Israel |
1613661 |
7.567.873 |
+44,41 |
+12,44 |
Ucraina |
1885214 |
6.769.711 |
-10,60 |
-42,74 |
New Zealand |
1022438 |
6329797 |
+92,68 |
+78,34 |
Angola |
1411093 |
6176761 |
-64,38 |
-18,78 |
Slovakia |
1783272 |
5620968 |
-2,49 |
+14,87 |
Myanma |
1910532 |
5493104 |
+264,47 |
+139,08 |
Thụy Sỹ |
1444191 |
5164735 |
-18,15 |
-1,28 |
Lào |
684585 |
4746022 |
-1,20 |
+67,79 |
Phần Lan |
1536773 |
4724345 |
+96,25 |
+102,25 |
Hy Lạp |
902700 |
3824150 |
-44,98 |
-23,92 |
Hungary |
796467 |
3583052 |
-13,57 |
-20,32 |
Ai cập |
361165 |
3320665 |
-63,62 |
-9,38 |
Senegal |
0 |
161787 |
* |
* |
Gana |
0 |
140960 |
* |
-92,79 |
Theo vinanet
|