|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canađa trong 10 tháng đầu năm 2013 đạt 327,29 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước.
Phân bón các loại là mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất về Việt Nam từ Canađa, với 191.606 tấn, trị giá 86.217.430 USD, tăng 27,1% về lượng và tăng 5,82% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26,3% tổng trị giá nhập khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 34.126.526 USD, giảm 31,75%, chiếm 10,4%. Xếp vị trí thứ ba là nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm, với trị giá 26.838.112 USD, tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 126,13%.
Ba mặt hàng trên chiếm 44,9% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Canađa trong 10 tháng đầu năm 2013.
Trong 10 tháng đầu năm 2013, lúa mì là mặt hàng có mức tăng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Canađa, với 67.039 tấn lúa mì, trị giá 24.856.822 USD, tăng 189,65% về lượng và tăng 140,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng lúa mì đã vươn lên vị trí thứ 4 trong bảng nhập khẩu mặt hàng từ Canađa. Mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng tăng tới 179,71% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Canađa 10 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
10Tháng/2012 |
10Tháng/2013 |
Tăng, giảm 10Tháng/2013 so với 10Tháng/2012 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Tổng |
|
|
363.141.089 |
|
327.299.276 |
|
-9.87 |
Phân bón các loại |
Tấn |
150.863 |
81.477.933 |
191.606 |
86.217.430 |
27.01 |
5.82 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
50.005.109 |
|
34.126.526 |
|
-31.75 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
11.868.362 |
|
26.838.112 |
|
126.13 |
Lúa mì |
Tấn |
23.145 |
10.322.680 |
67.039 |
24.856.822 |
189.65 |
140.8 |
Đậu tương |
Tấn |
|
|
30.464 |
21.496.394 |
|
|
Phế liệu sắt thép |
Tấn |
21.473 |
9.033.927 |
39.565 |
15.028.497 |
84.25 |
66.36 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
USD |
|
15.215.600 |
|
13.204.756 |
|
-13.22 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
12.929 |
7.677.525 |
18.838 |
12.196.828 |
45.7 |
58.86 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
20.354.538 |
|
10.111.178 |
|
-50.32 |
Kim loại thường khác |
Tấn |
1.311 |
8.992.756 |
2.235 |
9.891.761 |
70.48 |
10 |
Dược phẩm |
USD |
|
7.641.907 |
|
7.530.636 |
|
-1.46 |
Cao su |
Tấn |
1.407 |
6.801.254 |
1.542 |
6.303.559 |
9.59 |
-7.32 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
3.557 |
5.587.497 |
3.741 |
5.772.761 |
5.17 |
3.32 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
1.989.897 |
|
5.566.027 |
|
179.71 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
5.473.616 |
|
3.880.067 |
|
-29.11 |
Nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày |
USD |
|
5.816.529 |
|
2.657.309 |
|
-54.31 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
4.192.886 |
|
2.283.147 |
|
-45.55 |
Sản phẩm hóa chất |
USD |
|
2.510.081 |
|
2.259.313 |
|
-9.99 |
Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
1.497 |
1.911.889 |
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
821.505 |
|
1.048.436 |
|
27.62 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
Chiếc |
120 |
2.932.650 |
13 |
673.863 |
-89.17 |
-77.02 |
Theo Bộ Công Thương
|