|
Đức hiện là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong thị trường châu Âu, chiếm gần 20% tổng kim ngạch. Trong 10 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 3,8 tỷ USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoại thương là một trong những nhân tố chủ yếu trong sự thành công của nền kinh tế Đức. Là nước phụ thuộc nhiều vào ngoại thương nên Đức đồng thời cũng nhập nhiều loại hàng hóa. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, phương tiện vận chuyển, hóa chất, thuốc lá, lương thực, đồ uống, kim loại và các sản phẩm dầu mỏ… Đây cũng là thị trường đầy tiềm năng đối với những mặt hàng có thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam như dệt may, da giày, thủy hải sản.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam vào Đức gồm giày dép, dệt may, cà phê, sản phẩm gỗ, thủy hải sản, ba lô, cặp, túi, ví, hàng thủ công mỹ nghệ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện.
Trong 10 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu, với trị giá đạt 1.355.075.052 USD, tăng 42,98% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,8% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là cà phê, với lượng xuất 147.509 tấn, trị giá 301.284.468 USD, giảm 17,08% về lượng và 18,53% về trị giá. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta L1, L2 sang thị trường Đức, qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, Fob).
Tham khảo giá xuất khẩu cà phê sang Đức tháng 10/2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá |
Cửa khẩu |
Mã GH |
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1 |
tấn |
$2,065.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Cà phê Robusta Việt Nam loại 2 |
tấn |
$1,864.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Mặt hàng dệt may đứng ở vị trí thứ 3, với giá trị xuất khẩu 517.315.304 USD, tăng 17,24% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,3% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Đức trong 10 tháng năm 2013.
Tham khảo giá xuất khẩu hàng dệt may sang Đức tháng 10/2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá |
Cửa khẩu |
Mã GH |
Áo dài phụ nữ - CAT 26 |
bộ |
$43.96 |
Cảng Tân cảng (thành phố Hồ Chí Minh) |
FOB |
Áo khoác nữ 3 lớp có mũ mã 014EE1G006 - Size44 |
chiếc |
$31.65 |
Cảng Hải Phòng |
FOB |
Áo len nữ lông cừu ,1 lớp ,không nón ( bộ gồm 1 áo ngoài tay dài + 1 áo trong tay ngắn) Mã 64-FS14-42 A+B (13177+13178) size 40 |
bộ |
$37.80 |
ICD III -Transimex (Cảng SG khu vực IV) |
FOB |
Áo jacket nam ARMKS14112, 1 lớp, dài tay, có nón, size 50 |
cái |
$27.56 |
Cảng Cát Lái (thành phố Hồ Chí Minh) |
FOB |
Những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước là: giấy và các sản phẩm tăng 13,69%; hàng rau quả tăng 26,92%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 51,3%; giày dép các loại tăng 10,89%; sản phẩm từ cao su tăng 34,06%. Đáng chú ý nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng tới 129,4%, thu về 268.594.394 USD.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đức 10 tháng năm 2013
Mặt hàng XK |
ĐVT |
10Tháng/2012 |
10Tháng/2013 |
%tăng, giảm 10Tháng/2013 so với 10Tháng/2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Tổng |
|
|
3.306.979.044 |
|
3.886.453.390 |
|
17.52 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
947.735.810 |
|
1.355.075.052 |
|
42.98 |
Cà phê |
Tấn |
177.886 |
369.791.543 |
147.509 |
301.284.468 |
-17.08 |
-18.53 |
Hàng dệt may |
USD |
|
441.245.157 |
|
517.315.304 |
|
17.24 |
Hàng thuỷ sản |
USD |
|
164.912.080 |
|
168.052.040 |
|
1.9 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
92.748.281 |
|
76.800.767 |
|
-17.19 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
|
117.083.603 |
|
268.594.394 |
|
129.4 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
89.008.750 |
|
108.646.415 |
|
22.06 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
112.616.115 |
|
102.047.210 |
|
-9.38 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
86.677.703 |
|
93.409.036 |
|
7.77 |
Cao su |
Tấn |
27070 |
84.191.550 |
24539 |
63.622.978 |
-9.35 |
-24.43 |
Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
|
71.689.342 |
|
79.177.126 |
|
10.44 |
Hạt tiêu |
Tấn |
9866 |
73.956.186 |
10719 |
78.807.928 |
8.65 |
6.56 |
Giày dép các loại |
USD |
|
305.063.015 |
|
338.290.177 |
|
10.89 |
Sản phẩm gốm sứ |
USD |
|
17.232.318 |
|
16.405.908 |
|
-4.8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
23.376.008 |
|
18.606.909 |
|
-20.4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
32.935.753 |
|
13.329.567 |
|
-59.53 |
Hạt điều |
Tấn |
3369 |
25.711.064 |
3734 |
26.309.386 |
10.83 |
2.33 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
9.643.476 |
|
12.927.797 |
|
34.06 |
Sản phẩm hoá chất |
USD |
|
8.217.817 |
|
5.128.869 |
|
-37.59 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
USD |
|
7.095.927 |
|
10.736.351 |
|
51.3 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
USD |
|
3.484.300 |
|
1.512.629 |
|
-56.59 |
Hàng rau quả |
USD |
|
6.736.375 |
|
8.549.926 |
|
26.92 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
4.172.439 |
|
|
|
-100 |
Chè |
Tấn |
2585 |
4.433.946 |
2.149 |
3.841.007 |
-16.87 |
-13.37 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
USD |
|
1.995.263 |
|
2.268.436 |
|
13.69 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
95 |
280.434 |
|
|
Theo vinanet
|