|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong quí I/2014 đạt 130,94 triệu USD, tăng 63,65% so với cùng kỳ năm trước.
Trong quí I đầu năm 2014, các mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ gồm: Dược phẩm; kim loại thường; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; chất dẻo nguyên liệu; phân bón; thức ăn chăn nuôi và gia súc; sản phẩm từ sắt thép; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; sắt thép các loại;… Trong đó mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Bỉ, chiếm 27% tổng trị giá nhập khẩu, tăng nhẹ 2,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013, Bỉ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 14,27 triệu USD, giảm nhẹ 0,11% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng kim loại, nhập khẩu mặt hàng này tăng 248,2% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam gia tăng nhập khẩu một số mặt hàng từ thị trường Bỉ trong quí I/2014: Hóa chất tăng 33,52%; sản phẩm hóa chất tăng 19,42%; phân bón tăng 11,99%; nhập khẩu thức ăn chăn nuôi gia súc tăng mạnh, tăng 79,36%; sản phẩm từ sắt thép tăng 18,57%; đặc biệt mặt hàng sữa nhập khẩu tăng mạnh, tăng 180,39%, trị giá 3,51 triệu USD.
Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm từ thị trường Bỉ là: dược phẩm giảm 0,11%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 50,87%; vải các loại giảm 51,51%; nhập khẩu sắt thép các loại, thuốc trừ sâu và nguyên liệu với mức giảm lần lượt 50,49%, 89,19%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Bỉ 3 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
3 Tháng/2013 |
3 Tháng/2014 |
Tăng/giảm so với năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
80.017.860 |
|
130.947.273 |
|
+63,65 |
|
|
|
|
35.315.053 |
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
16.150.435 |
|
16.537.975 |
|
+2,4 |
Dược phẩm |
|
14.292.126 |
|
14.275.914 |
|
-0,11 |
Kim loại thường khác |
1.440 |
3.911.623 |
5.883 |
13.620.343 |
+308,54 |
+248,2 |
Hóa chất |
|
9.696.512 |
|
12.946.688 |
|
+33,52 |
Sản phẩm hóa chất |
|
2.667.125 |
|
3.184.986 |
|
+19,42 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
1.123.930 |
|
3.151.395 |
|
+180,39 |
Chất dẻo nguyên liệu |
973 |
2.966.502 |
985 |
2.987.038 |
+1,23 |
+0,69 |
Phân bón các loại |
3.682 |
2.373.429 |
4.062 |
2.658.094 |
+10,32 |
+11,99 |
Thức ăn chăn nuôi gia súc |
|
1.053.227 |
|
1.889.075 |
|
+79,36 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
1.297.766 |
|
1.538.731 |
|
+18,57 |
Phế liệu sắt thép |
|
|
1.728 |
657.866 |
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
1.219.888 |
|
599.305 |
|
-50,87 |
Vải các loại |
|
1.147.414 |
|
556.401 |
|
-51,51 |
Sắt thép các loại |
918 |
809.526 |
407 |
400.802 |
-55,66 |
-50,49 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
898.180 |
|
97.116 |
|
-89,19 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
|
4.058.184 |
|
|
|
-100 |
Theo Bộ Công Thương
|