|
Tính đến hết tháng 6/2014, giá trị XK nhuyễn thể 2 mảnh vỏ đạt 38,46 triệu USD, tăng nhẹ 0,1% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả này cho thấy XK đang có dấu hiệu khôi phục dần.
Kết thúc quý I/2014, giá trị XK giảm 13,4% so với cùng kỳ năm trước. Đây là nhóm sản phẩm giảm sút liên tục và mạnh nhất trong cơ cấu XK thủy sản đầu năm. Tuy nhiên, bước sang quý II/2014, giá trị XK nhuyễn thể hai mảnh vỏ đã có chuyển biến tích cực, giá trị XK tăng 10,8% so với quý II/2013.
Chiếm 67% trong quý I, giá XK mặt hàng này sang EU tính đến hết tháng 6/2014 đã chiếm đến 70% tổng giá trị XK. Riêng XK sang Bồ Đào Nha ổn định và tăng trưởng khá tốt, tăng 25,8% so với cùng kỳ năm trước và chiếm đến 23,7% tổng giá trị XK.
Ngoài điểm nhấn “mới nổi” Mexico thì quý II, giá trị XK sang thị trường Mỹ và ASEAN cũng tăng trưởng mạnh lần lượt 29,2% và 81,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong khối ASEAN, XK nhuyễn thể hai mảnh vỏ sang Malaysia tăng đột biến 167,5% trong quý II/2014. Tính đến hết tháng 6/2014, giá trị XK mặt hàng này sang Malaysia tăng mạnh nhất trong 10 thị trường XK hàng đầu với 114,2% so với cùng kỳ năm 2013.
Dự báo trong quý III/2014, XK nhuyễn thể hai mảnh vỏ sang Bồ Đào Nha, Italy, ASEAN, Mỹ, Hàn Quốc tiếp tục tăng khả quan so với 2 quý đầu năm.
Xuất khẩu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ 6 tháng đầu năm 2014
THỊ TRƯỜNG |
Tháng 5/2014 (GT) |
Tháng 6/2014 (GT) |
Tỷ lệ GT (%) |
So vớiT6/2013(%) |
Từ 1/1 đến 30/6/2014 (GT) |
Tỷ lệ GT (%) |
So với cùng kỳ 2013 (%) |
EU |
5,783 |
5,104 |
71,2 |
+16,5 |
26,921 |
70,0 |
-2,2 |
Bồ Đào Nha |
2,353 |
2,248 |
31,3 |
+38,7 |
9,107 |
23,7 |
+25,8 |
Tây Ban Nha |
1,065 |
0,853 |
11,9 |
-29,4 |
6,282 |
16,3 |
-4,3 |
Italy |
1,147 |
1,213 |
16,9 |
+31,1 |
5,482 |
14,3 |
-9,0 |
Nhật Bản |
0,646 |
0,775 |
10,8 |
-1,4 |
4,106 |
10,7 |
+1,6 |
Mỹ |
0,546 |
0,498 |
6,9 |
+187,2 |
3,046 |
7,9 |
+10,8 |
ASEAN |
0,314 |
0,358 |
5,0 |
+107,9 |
1,438 |
3,7 |
+62,9 |
Malaysia |
0,190 |
0,266 |
3,7 |
+357,3 |
0,903 |
2,3 |
+114,2 |
Hàn Quốc |
0,145 |
0,196 |
2,7 |
+215,4 |
0,983 |
2,6 |
+21,5 |
Australia |
0,181 |
0,041 |
0,6 |
-69,0 |
0,641 |
1,7 |
-8,4 |
TQ và HK |
0,022 |
0,026 |
0,4 |
-78,5 |
0,226 |
0,6 |
-51,0 |
Đài Loan |
0,033 |
0,012 |
0,2 |
-84,3 |
0,159 |
0,4 |
-56,1 |
Mexico |
|
0,005 |
0,1 |
-74,7 |
0,091 |
0,2 |
+113,0 |
Các TT khác |
0,123 |
0,157 |
2,2 |
+10,9 |
0,844 |
2,2 |
+4,0 |
TỔNG CỘNG |
7,793 |
7,171 |
100 |
+18,3 |
38,455 |
100 |
+0,1 |
GT: Giá trị (triệu USD) |
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
|