|
Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hy Lạp đạt trị giá 119,69 triệu USD, tăng 3,55% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Hy Lạp các mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; cà phê; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép và hạt điều..Trong đó, đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 51,74 triệu USD, giảm 2,37% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 43,2% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng giày dép xuất khẩu sang thị trường Hy Lạp đạt mức tăng trưởng khá cao, tăng 32,97%, trị giá 14,49 triệu USD- là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sau điện thoại các loại và linh kiện.
Trong số các mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, thì mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất thuộc về nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, tăng 166,82%, trị giá 2,57 triệu USD; xuất khẩu hạt điều cũng tăng khá mạnh, tăng 121,9% về lượng và tăng 104,84% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Bên cạnh đó mặt hàng dệt may giảm 35,11%.
Tiềm năng để phát triển quan hệ thương mại song phương Việt Nam- Hy Lạp là rất lớn. Nhìn chung, các doanh nghiệp Hy Lạp đều quan tâm phát triển thương mại hơn nữa với Việt Nam, đặc biệt là nhập khẩu hàng nông, lâm, thủy sản, cà phê, dệt may, đồ điện dân dụng… của Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Hy Lạp 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
8Tháng/2013 |
8Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
115.598.780 |
|
119.697.639 |
|
+3,55 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
53.000.180 |
|
51.743.088 |
|
-2,37 |
Giày dép các loại |
|
10.904.034 |
|
14.498.822 |
|
+32,97 |
Hàng thủy sản |
|
9.030.966 |
|
10.697.182 |
|
+18,45 |
Cà phê |
3.758 |
7.771.841 |
3.789 |
7.943.258 |
+0,82 |
+2,21 |
Hàng dệt may |
|
6.149.037 |
|
3.990.367 |
|
-35,11 |
Hạt điều |
210 |
1.482.867 |
466 |
3.037.470 |
+121,9 |
+104,84 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
964.084 |
|
2.572.325 |
|
+166,82 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
2.203.341 |
|
2.285.539 |
|
+3,73 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
1.502.306 |
|
2.085.885 |
|
+38,85 |
Theo Bộ Công Thương
|