Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hy Lạp đạt trị giá 149,71 triệu USD, giảm 0,33% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Hy Lạp các mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; cà phê; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép và hạt điều..Trong đó, đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 62,24 triệu USD, giảm 15,97% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 42% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng giày dép xuất khẩu sang thị trường Hy Lạp đạt mức tăng trưởng khá cao, tăng 57,09%, trị giá 20,58 triệu USD- là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sau điện thoại các loại và linh kiện.
Trong số các mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, thì mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất thuộc về nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, tăng 112,15%, trị giá 2,83 triệu USD. Ngoài ra xuất khẩu hạt điều cũng tăng khá mạnh, tăng 94,71% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 10 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hy Lạp đều đạt mức tăng trưởng, chỉ có một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ năm trước là: dệt may giảm 22,62% và mặt hàng điện thoại giảm 15,97%.
Kim ngạch xuất khẩu sang Hy Lạp 10 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK |
10Tháng/2013 |
10Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
150.209.018 |
|
149.718.656 |
|
-0,33 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
74.072.980 |
|
62.240.492 |
|
-15,97 |
Giày dép các loại |
|
13.102.418 |
|
20.583.232 |
|
+57,09 |
Hàng thủy sản |
|
10.880.251 |
|
12.020.584 |
|
+10,48 |
Cà phê |
4.247 |
8.575.760 |
4.814 |
10.048.165 |
+13,35 |
+17,17 |
Hàng dệt may |
|
6.870.163 |
|
5.316.390 |
|
-22,62 |
Hạt điều |
284 |
1.949.231 |
570 |
3.795.292 |
+100,7 |
+94,71 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
2.104.895 |
|
2.842.030 |
|
+35,02 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
1.336.544 |
|
2.835.505 |
|
+112,15 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
2.252.604 |
|
2.431.449 |
|
+7,94 |
(Số liệu của Tổng cục hải quan)
Theo Vinanet
|