Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô trong 11 tháng năm 2014 đạt 958,64 triệu USD, tăng 19,07% so với cùng kỳ năm trước.
Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 11 tháng đầu năm 2014: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là giày dép các loại, trị giá 211,42 triệu USD, tăng 0,47% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22% tổng trị giá xuất khẩu.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 112,46 triệu USD, giảm 16,85% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,3% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 108,29 triệu USD, tăng 16,34% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng năm 2014, cà phê là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất sang thị trường Mêhicô, trị giá 40,84 triệu USD, tăng 114,72% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra xuất khẩu thủy sản cũng tăng khá mạnh, tăng 112,67%. Mặt hàng xuất khẩu giảm mạnh nhất là cao su, giảm 51,59%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 11 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
11Tháng/2013 |
11Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
805.105.209 |
|
958.648.340 |
|
+19,07 |
Giày dép các loại |
|
210.438.351 |
|
211.423.404 |
|
+0,47 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
135.247.596 |
|
112.463.688 |
|
-16,85 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
|
93.081.361 |
|
108.292.377 |
|
+16,34 |
Hàng dệt may |
|
82.132.965 |
|
106.751.783 |
|
+29,97 |
Hàng thủy sản |
|
47.126.739 |
|
100.223.386 |
|
+112,67 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
75.946.998 |
|
95.553.250 |
|
+25,82 |
Cà phê |
|
19.020.826 |
|
40.840.697 |
|
+114,72 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
30.414 |
62.386.116 |
19587 |
40.077.392 |
-35,6 |
-35,76 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
|
|
11.313.839 |
|
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
9.003.214 |
|
9.758.299 |
|
+8,39 |
Sp từ chất dẻo |
|
9.705.558 |
|
8.581.251 |
|
-11,58 |
Gỗ và sp gỗ |
|
3.110.176 |
|
4.587.143 |
|
+47,49 |
Cao su |
1.307 |
3.288.304 |
799 |
1.591.905 |
-38,87 |
-51,59 |
|