|
Canada là một trong những thị trường hấp dẫn đối với các doanh nghiệp khắp nơi trên thế giới, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Canada mỗi năm khoảng 500 tỷ USD, đây cũng là cơ hội tốt đối với thị trường Việt Nam. Quan hệ hợp tác giữa hai nước Việt Nam và Canada không ngừng phát triển trong thời gian qua, trao đổi thương mại giữa hai nước đã đạt được kết quả đáng khích lệ, đặc biệt là xuất khẩu sang Canada liên tục tăng trưởng.
Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Canada trong 4 tháng đầu năm 2015 đạt 829,34 triệu USD, tăng 36,4% so với cùng kỳ năm 2014; trong đó Việt Nam xuất hàng hóa sang thị trường Canada đạt 702,84 triệu USD, tăng 24,8% và nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Canada là 126,50 triệu USD, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tính riêng trong tháng 4/2015, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Canada đạt trị giá 216,67 triệu USD, tăng 13,3% so với tháng 3/2015. Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada những mặt hàng chủ yếu gồm: hàng dệt may; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép; gỗ và sản phẩm; hàng nông sản... Trong đó, chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng dệt may đạt 157,19 triệu USD, tăng 29,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Canada; tính riêng trong tháng 4/2015, mặt hàng này tăng trưởng 22,4% so với tháng 3/2015, trị giá đạt 46,05 triệu USD. Xếp thứ hai là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá đạt 62,30 triệu USD, tăng trưởng 77,8% so với cùng kỳ năm 2014 và chiếm 8,9% thị phần; tính riêng trong tháng 4/2015 so với tháng trước, mặt hàng lại cũng tăng 13,4%. Mặt hàng giày dép các loại đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 4 tháng đầu năm 2015, trị giá đạt 57,56 triệu USD, chiếm 8,2% tổng kim ngạch, tăng 45,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu hàng hóa sang Canada trong 4 tháng đầu năm 2015 hầu hết đều đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý là mặt hàng đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận, tuy kim ngạch chỉ đạt 10,76 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất với 92,9%. Ngoài ra, một số mặt hàng khác cũng có mức tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm ngoái như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 67,3%; sản phẩm từ sắt thép tăng 43,7%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 41,9%...
Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam có xuất xứ từ thị trường Canada trong 4 tháng đầu năm 2015 chủ yếu gồm: phân bón các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; lúa mì, đậu tương; đá quý, kim loại quý và sản phẩm;…
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Canada 4 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T4/2015 |
So T4/2015 với T3/2015 (% +/- KN) |
4T/2015 |
So 4T/2015 với cùng kỳ 2014 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
216.679.950 |
13,3 |
702.842.060 |
24,8 |
Hàng dệt, may |
46.050.571 |
22,4 |
157.198.757 |
29,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
19.727.865 |
13,4 |
62.308.414 |
77,8 |
Giày dép các loại |
19.025.816 |
53,6 |
57.564.674 |
33,5 |
Hàng thủy sản |
17.378.034 |
30,3 |
55.147.215 |
-4,0 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
12.753.519 |
-2,3 |
47.937.304 |
16,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
11.276.432 |
-2,8 |
42.071.844 |
16,6 |
Hạt điều |
5.577.084 |
-25,4 |
26.890.195 |
33,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
3.168.212 |
-49,2 |
19.326.693 |
41,9 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
5.116.858 |
-24,3 |
18.545.413 |
40,2 |
Sản phẩm từ sắt thép |
3.611.842 |
-20,8 |
15.539.964 |
43,7 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
2.258.158 |
-15,9 |
13.168.641 |
-24,8 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
3.606.281 |
49,1 |
10.769.410 |
92,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
2.406.126 |
33,6 |
7.446.598 |
67,3 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
1.899.386 |
7,6 |
7.293.677 |
12,6 |
Hàng rau quả |
1.730.336 |
4,1 |
5.888.796 |
8,7 |
Cà phê |
992.865 |
2,9 |
4.441.951 |
-30,2 |
Hạt tiêu |
759.713 |
-20,3 |
4.320.713 |
-2,2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
476.658 |
-18,9 |
2.557.373 |
-10,4 |
Chất dẻo nguyên liệu |
381.178 |
-38,7 |
1.945.813 |
5,6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
702.264 |
117,3 |
1.908.370 |
9,0 |
Sản phẩm gốm, sứ |
145.662 |
-63,5 |
1.665.338 |
-5,1 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
307.013 |
-16,7 |
1.366.926 |
23,7 |
Cao su |
157.469 |
-47,4 |
1.224.877 |
-45,5 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
260.960 |
-55,7 |
1.105.740 |
-21,4 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Theo VietnamExport/Tổng hợp
|