|
Năm 2014, đối với nhóm hàng may mặc và phụ kiện không dệt kim hoặc móc (mã HS 62), Việt Nam là nước có kim ngạch lớn thứ 4 tại thị trường Brazil, sau Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh.
Từ năm 2010 đến nay, nhu cầu nhập khẩu mặt hàng mã HS62 của Brazil có xu hướng tăng trưởng ổn định, khoảng 22%/năm. Từ năm 2012, kim ngạch nhập khẩu luôn đạt trên 1 tỷ USD, riêng năm 2014 đạt cao nhất, là 1,43 tỷ USD, tăng 8% so với năm 2013.
Trung Quốc hiện đang là nước chiếm thị phần lớn nhất đối với xuất khẩu mặt hàng này tại Brazil, với kim ngạch 935,43 triệu USD năm 2014, tăng 6% so với năm 2013. Đứng thứ hai là Ấn Độ, kim ngạch năm 2014 là 122,48 triệu USD, tăng 11% so với năm ngoái. Bangladesh đứng thứ 3, với kim ngạch 78,07 triệu USD. Việt Nam đứng thứ 4, với kim ngạch năm 2014 đạt 48,10 triệu USD, tăng 46% so với năm 2013,mức tăng trưởng giai đoạn 2010-2014 là 48% cho thấy mặt hàng may mặc và phụ kiện không dệt kim hay móc của Việt Nam đã được người tiêu dùng Brazil ưa chuộng hơn những năm gần đây.
Quý II năm 2015, nhu cầu nhập khẩu mặt hàng mã HS 62 của Brazil có xu hướng giảm so với những quý trước, dẫn đến kim ngạch xuất khẩu ở nhiều thị trường bị giảm theo, kể cả Việt Nam.Theo đó, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng may mặc và phụ kiện không dệt kim hoặc móc của Việt Nam sang Brazil đạt 11,58 triệu USD, giảm 19,67% so với quý I năm 2015, song tăng 20,31% so với quý II năm 2014.
10 mặt hàng chính (theo HS 6 số) trong nhóm hàng dệt may mã HS62 của Việt Nam xuất khẩu sang Brazil quý II năm 2015
Mã HS |
Mô tả hàng hoá |
Kim ngạch QII/2014 (nghìn USD) |
Kim ngạch QII/2015 (nghìn USD) |
% tăng trưởng |
620343 |
Quần dài và quần short cho bé trai/ nam giới làm từ sợi tổng hợp, không dệt kim |
2.406 |
2.302 |
-4,32 |
620342 |
Quần dài và quần short cho bé trai/ nam giới làm từ bông, không dệt kim |
1.418 |
1.963 |
38,43 |
620463 |
Quần dài và quần short cho bé gái/ nữ giới làm từ sợi tổng hợp, không dệt kim |
951 |
1.611 |
69,40 |
620462 |
Quần dài và quần short cho bé gái/ nữ giới làm từ bông, không dệt kim |
484 |
893 |
84,50 |
620520 |
Áo sơ mi dùng cho nam giới/ bé trai từ bông, không dệt kim |
508 |
584 |
14,96 |
620640 |
Áo choàng, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho nữ giới hoặc bé gái, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
172 |
577 |
235,47 |
620213 |
Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng không tay và các loại tương tự dùng cho bé gái/ nữ giới, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
380 |
552 |
45,26 |
620193 |
Áo khoác ngoài có mũ trùm, áo choàng không tay và các loại tương tự dùng cho bé trai/ nam giới, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
585 |
496 |
-15,21 |
620113 |
Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng không tay và các loại tương tự dùng cho bé trai/ nam giới, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
457 |
381 |
-16,63 |
620293 |
Áo khoác ngoài có mũ trùm, áo choàng không tay và các loại tương tự dùng cho bé gái/ nữ giới, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
221 |
292 |
32,13 |
Nguồn số liệu: ITC
Theo vietnamexport
|