|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Pháp trong 10 tháng đầu năm 2015 đạt 3,88 tỷ USD, tăng 36,9% so với cùng kỳ năm 2014. Trong đó, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Pháp đạt trị giá 2,40 tỷ USD, tăng 26,9% và hàng hóa Việt Nam nhập khẩu có xuất xứ từ Pháp đạt 1,47 triệu USD, tăng 57,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Những mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Pháp chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ...
Trong 10 tháng đầu năm 2015, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Pháp là điện thoại các loại và linh kiện với 953,26 triệu USD, chiếm 39,7% tổng kim ngạch, tăng 27,4% so so với cùng kỳ năm ngoái; tính riêng trong tháng 10/2015, mặt hàng này cũng tăng 20,4% so với tháng 9/2015, trị giá đạt 116,11 triệu USD.
Xếp thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Pháp trong 10 tháng đầu năm 2015 là mặt hàng giày dép các loại, đạt 336,08 triệu USD, tăng 69,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,0% tổng trị giá xuất khẩu; tính riêng trong tháng 10/2015 so với tháng liền kề trước, mặt hàng giày dép cũng tăng 22,8%, trị giá đạt 30,74 triệu USD.
Mặt hàng dệt may đứng vị trí thứ ba trong bảng xuất khẩu với kim ngạch đạt 277,93 triệu USD, tăng 86,6% so với cùng kỳ năm 2014, chiếm 11,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Pháp; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 10/2015 thì mặt hàng dệt mạy lại giảm 3,8% so với tháng 9/2015, trị giá đạt 36,87 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu sang pháp có kim ngạch tăng trưởng cao trong 10 tháng đầu năm 2015 so với cùng kỳ năm trước gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 36,5%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 32,2%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 10,5%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 286,1%, đáng chú ý đây là mặt hàng có mức tăng trưởng cao nhất…
Tuy nhiên, một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2014 như: hàng thủy sản giảm 22,5%; cà phê giảm 31,6%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 11,7%; hạt điều giảm 17,4%; cao su giảm 41,8%;…
Việt Nam nhập khẩu các mặt hàng hóa có xuất xứ từ Pháp trong 10 tháng đầu năm 2015 chủ yếu gồm: phương tiện vận tải khác và phụ tùng; dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; gỗ và sản phẩm gỗ;…
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Pháp 10 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T10/2015 |
So T10/2015 với T9/2015 (% +/- KN) |
10T/2015 |
So 10T/2015 với cùng kỳ 2014 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
282.875.460 |
15,9 |
2.400.617.939 |
26,9 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
116.110.389 |
20,4 |
953.268.967 |
27,4 |
Giày dép các loại |
30.748.166 |
22,8 |
336.086.483 |
69,9 |
Hàng dệt, may |
36.879.864 |
-3,8 |
277.937.146 |
86,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
23.797.174 |
-11,7 |
208.323.753 |
36,5 |
Hàng thủy sản |
9.934.752 |
-17,9 |
91.157.017 |
-22,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
8.181.662 |
23,1 |
75.424.084 |
-5,4 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
7.720.161 |
19,8 |
70.950.875 |
32,2 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
13.708.297 |
253,3 |
54.899.772 |
286,1 |
Cà phê |
2.957.863 |
22,7 |
50.430.368 |
-31,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
5.052.662 |
71,9 |
33.232.150 |
-3,0 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.325.467 |
2,6 |
32.741.070 |
-11,4 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
3.757.936 |
62,5 |
24.570.792 |
-11,7 |
Hạt tiêu |
1.477.028 |
201,0 |
16.602.537 |
-9,2 |
Hạt điều |
2.059.866 |
11,2 |
14.792.749 |
-17,4 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
940.635 |
23,1 |
10.843.048 |
10,5 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.338.550 |
-18,5 |
10.701.801 |
-16,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
1.385.398 |
28,9 |
10.205.598 |
8,6 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.901.626 |
49,4 |
7.856.029 |
-24,6 |
Hàng rau quả |
1.019.067 |
67,3 |
7.790.090 |
-8,1 |
Sản phẩm từ sắt thép |
699.778 |
-14,9 |
6.757.214 |
-10,8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
721.133 |
6,8 |
5.989.381 |
3,7 |
Cao su |
264.121 |
-60,0 |
4.063.368 |
-41,8 |
Sản phẩm từ cao su |
121.586 |
-53,6 |
2.804.358 |
-32,7 |
Dây điện và dây cáp điện |
201.405 |
223,2 |
1.828.707 |
-10,7 |
Gạo |
51.440 |
* |
346.321 |
-74,8 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Theo VietnamExport
|