|
Theo số liệu thống kê chính thức, tháng 5/2011, Việt Nam đã thu về 131,7 triệu USD từ thị trường Pháp, tăng 11,69% so với tháng 4, và tăng 27,24% so với tháng 5/2010. Nâng kim ngạch 5 tháng đầu năm xuất khẩu sang thị trường này đạt 570,5 triệu USD, tăng 49,91% so với cùng kỳ năm 2010.
Giày dép, dệt may, thủy sản, túi xách, đá quý kim loại quý… là những mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường Pháp từ đầu năm đến nay.
Trong đó, giày dép đạt kim ngạch cao với kim ngạch đạt trong tháng là 27,3 triệu USD, tăng 38,10% so với tháng liền kề và tăng 30,37% so với tháng 5/2010, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Pháp 5 tháng đầu năm lên 88,5 triệu USD, tăng 32,69% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai là mặt hàng dệt may với kim ngạch đạt 16,7 trong tháng 5, tăng 9,85% so với tháng 4 và tăng 26,35% so với tháng 5/2010, nâng kim ngạch 5 tháng đầu năm lên 67,6 triệu USD, tăng 49,11% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm, những mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường Pháp đều tăng trưởng về kim ngạch.
Đáng chú ý 2 mặt hàng cà phê và cao su có sự tăng trưởng mạnh. Cao su là mặt hàng có sự tăng trưởng vượt bậc, với 1,4 nghìn tấn cao su, trị giá 7,2 triệu USD, tăng 275,01% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010. Đứng thứ hai là mặt hàng cà phê với 11,1 nghìn tấn, trị giá 23,7 triệu USD, tăng 180,56% so với cùng kỳ năm trước.
Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp 5 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T5/2011 |
5T/2011 |
5T/2010 |
% tăng giảm KN so với T4/2011 |
% tăng giảm KN so với T5/2010 |
% tăng giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
131.794.694 |
570.537.827 |
380.585.617 |
11,69 |
27,24 |
49,91 |
giày dép các loại |
27.352.261 |
88.581.972 |
66.760.369 |
38,10 |
30,37 |
32,69 |
hàng dệt, may |
16.714.874 |
67.691.736 |
45.397.093 |
9,85 |
26,35 |
49,11 |
Hàng thuỷ sản |
12.821.311 |
45.123.282 |
42.253.847 |
46,18 |
3,50 |
6,79 |
túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
8.505.532 |
30.741.359 |
23.394.867 |
2,29 |
12,46 |
31,40 |
đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
5.429.458 |
24.163.818 |
22.217.861 |
1,02 |
51,26 |
8,76 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
4.017.589 |
29.134.109 |
35.094.301 |
-24,29 |
-14,93 |
-16,98 |
Cà phê |
2.959.479 |
23.755.825 |
8.467.237 |
-37,07 |
16,55 |
180,56 |
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
2.851.695 |
14.708.864 |
12.728.687 |
-4,38 |
-6,06 |
15,56 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
2.356.579 |
9.079.143 |
12.954.459 |
57,11 |
-3,61 |
-29,91 |
sản phẩm từ chất dẻo |
2.115.023 |
12.206.950 |
9.451.468 |
-13,05 |
12,56 |
29,15 |
Hạt tiêu |
1.298.506 |
4.408.078 |
3.312.313 |
-0,53 |
131,28 |
33,08 |
sản phẩm gốm, sứ |
1.066.813 |
3.729.775 |
4.477.250 |
102,93 |
4,73 |
-16,69 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
986.774 |
4.141.739 |
2.975.459 |
-10,68 |
73,28 |
39,20 |
cao su |
955.902 |
7.235.192 |
1.929.308 |
-32,47 |
95,92 |
275,01 |
sản phẩm từ sắt thép |
857.369 |
4.479.618 |
4.057.139 |
-14,71 |
30,33 |
10,41 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
806.926 |
3.857.060 |
22.287.102 |
-5,24 |
-94,54 |
-82,69 |
Hàng rau quả |
706.091 |
3.764.678 |
2.337.867 |
-30,68 |
68,18 |
61,03 |
sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
677.148 |
3.812.322 |
4.329.912 |
-10,88 |
-15,96 |
-11,95 |
dây điện và dây cáp điện |
289.348 |
1.892.580 |
2.658.783 |
-35,87 |
-56,85 |
-28,82 |
gạo |
218.837 |
463.113 |
512.493 |
117,87 |
42,66 |
-9,64 |
Pháp là nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới tính theo GDP. Chính phủ Pháp cho phép các DN nước ngoài hoạt động thuận lợi và tuyển dụng lao động địa phương; Cho phép người có năng lực trình độ có thể được định cư tại Pháp trong vòng 10 năm cùng gia đình. Ngoài ra, trên 50% các khoản thuế của DN cũng được hưởng miễn giảm.
Hiện VN có một số mặt hàng XK chủ lực như dệt may, da giày, thủy hải sản... rất được ưa chuộng tại EU cũng như tại Pháp. Quy định về thương mại của EU nói chung và Pháp nói riêng rất khắt khe. Nhất thiết các DN phải tìm hiểu kỹ các quy định này trước khi đưa hàng hóa vào. DN VN mới lần đầu xuất khẩu sang Pháp nên tìm một DN tư vấn hoặc một nhà phân phối của Pháp để làm đối tác.
Theo Luật sư Olivier Monange thuộc Văn phòng luật DS Avocats (Pháp) , các DN VN nếu muốn xuất khẩu sang thị trường Pháp thì nên đến tận nơi để tiếp thị sản phẩm. Đối tác đó có thể là các phòng thương mại và công nghiệp, các trung tâm môi giới... Các đơn vị này có mạng lưới khách hàng tiềm năng rất rộng lớn ở nhiều ngành nghề và có thể định hướng cho các DN VN đâu là khách hàng tiềm năng.
Ngoài ra, các DN VN có thể tìm tới các hiệp hội ngành nghề có chung lĩnh vực kinh doanh, Chẳng hạn như hiệp hội da dày, dệt may, thủy hải sản... Các kênh phân phối lớn cũng thường có những văn phòng đại diện ở các nước. Trong trường hợp các đơn vị này đã có văn phòng đại diện ở VN như CCIFV các DN có thể trực tiếp tới đó để xin tư vấn.
Về thanh toán, DN lần đầu tiên tiếp cận thị trường Pháp nên sử dụng kênh thanh toán đầu tiên là tín dụng thư (L/C). Sau khi đã thiết lập được các mối quan hệ thân thiết và tin cậy thì có thể dùng kênh chuyển khoản. Tuy nhiên, đây là biện pháp không an toàn.
Hiện ở Pháp và EU có nhiều quy chế dành cho các nhà XK nước ngoài. DN VN nên xin được quy chế OEA. Đây là quy chế dành cho các DN được chấp thuận XK vào Pháp để được hưởng hai lợi ích lớn: đơn giản hóa các thủ tục hải quan và đơn giản hóa các tiêu chí về an toàn vệ sinh, chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, các DN VN khi tiếp cận thị trường Pháp có thể lập văn phòng đại diện hoặc Cty con, nhưng không nên lập chi nhánh. Lập văn phòng đại diện, thủ tục thường đơn giản. Tuy nhiên DN không có tư cách pháp nhân, không được phép thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh mà chỉ thực hiện nghiên cứu thị trường, theo dõi khách hàng. Nếu trưởng đại diện là người Việt phải khai báo trước để được cấp thẻ cho phép cư trú tại Pháp. Lập chi nhánh thì được phép thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và phải trả thuế. Song thủ tục nặng nề và chi phí tốn kém. Phạm vi thu nhập chịu thuế của chi nhánh đến nay cũng chưa rõ ràng.
DN nên tìm tư vấn từ luật sư trước khi thiết lập kinh doanh với thị trường Pháp. Đây là thủ tục cần thiết để tránh những phiền toái không đáng có. Trong trường hợp bị kiện chống bán phá giá, DN cần tham khảo ý kiến luật sư và để khẳng định mình không bán phá giá. Với các DN VN tiềm lực còn chưa lớn, tôi cho rằng các DN nên liên kết với nhau và tìm một luật sư uy tín để đại diện và bảo vệ quyền lợi cho mình.
Không chỉ VN mà cả Trung Quốc là những nước XK nhiều mặt hàng da giày, dệt may, thủy hải sản... vào EU. Khi XK nhiều như vậy đương nhiên sẽ bị đưa vào “tầm ngắm”. Trong lịch sử thương mại thế giới, tất cả những nước XK nhiều với giá rẻ đều bị nghi ngờ là bán phá giá. Đây cũng là phản ứng tự nhiên của các nước Châu Âu để bảo vệ ngành công nghiệp của họ.
Do vậy, để tránh bị đưa vào “tầm ngắm” các DN nên nhờ luật sư tư vấn, đồng thời liên minh chặt chẽ với các nhà nhập khẩu bản địa. Nên nhớ rằng nếu các nhà quản lý thương mại Châu Âu bảo vệ ngành công nghiệp trong nước thì cũng có những nhà nhập khẩu bảo vệ quyền lợi cho các DN XK vào thị trường của họ.
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp trong tháng 5/2011
Mặt hàng |
ĐVT |
Đơn giá |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Cao su thiên nhiên SVRCV60 |
tấn |
5,362.60 |
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Cao su thiên nhiên SVR 3L |
tấn |
5,302.60 |
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Giờng PPLP-gỗ thông(208.5x205x147.5)cm |
cái |
327.63 |
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV) |
FOB |
Tủ 7637-gỗ thông(219.4x35.3x169.4)cm |
cái |
273.01 |
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV) |
FOB |
Bàn 2166(gỗ thông 17x90x76.9cm) |
cái |
197.73 |
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV) |
FOB |
Tôm sú PD tơi đông lạnh: cỡ: 20/30 |
kg |
10.20 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Tôm sú PD chần đông lạnh: cỡ: 16/20 |
kg |
8.85 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Ghẹ farci 50 g |
kg |
5.06 |
ICD Phớc Long Thủ Đức |
FOB |
Khoai môn cắt sợi đông lạnh (2.5kg/tui, 10kg/ctn, sl : 100ctns) |
kg |
2.05 |
ICD Phớc Long (Sài Gòn) |
FOB |
Bí cắt sợi đông lạnh (1kg/tui, 10kg/ctn, sl : 100ctns) |
kg |
1.45 |
ICD Phớc Long (Sài Gòn) |
FOB |
Khoai lang cắt sợi đông lạnh (1kg/tui, 10kg/ctn, sl : 110ctns) |
kg |
1.45 |
ICD Phớc Long (Sài Gòn) |
FOB |
Khoai mỡ cắt sợi đông lạnh (2.5kg/tui, 10kg/ctn, sl : 154ctns) |
kg |
1.45 |
ICD Phớc Long (Sài Gòn) |
FOB |
Trái su cắt sợi đông lạnh (1kg/tui, 10kg/ctn, sl : 140ctns) |
kg |
1.40 |
ICD Phớc Long (Sài Gòn) |
FOB |
áo sơ mi nam dài tay |
chiếc |
14.80 |
Cảng Hải Phòng |
FOB |
Bao tay len trẻ em |
đôi |
4.70 |
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Theo Vinanet
|