Số liệu từ Tổng cục Thống kê ngày 25/4, cho biết: bốn tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 39,4 tỷ USD, tăng 16,9% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 13,9 tỷ USD, tăng 7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 25,5 tỷ USD, tăng 23,2%.
Trong bốn tháng đầu năm, kim ngạch một số mặt hàng xuất khẩu đạt mức tăng cao là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 5,8 tỷ USD, tăng 92,3% so với cùng kỳ năm trước; hàng dệt may đạt 5,1 tỷ USD, tăng 20,3%; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 3,2 tỷ USD, tăng 46,1%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 694 triệu USD, tăng 342,7%; túi xách, ví, va li, mũ, ô dù đạt 561 triệu USD, tăng 20,1%. Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng khá so với cùng kỳ năm trước là: Dầu thô đạt 2,5 tỷ USD, tăng 6,5%; giày dép đạt 2,3 tỷ USD, tăng 9%; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 1,7 tỷ USD, tăng 11%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,6 tỷ USD, tăng 13%; sắt thép đạt 581 triệu USD, tăng 15%; sản phẩm chất dẻo đạt 559 triệu USD, tăng 13%. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nông sản và thủy sản giảm so với cùng kỳ năm trước như: Thủy sản đạt 1,7 tỷ USD, giảm 4,8%; cà phê đạt 1,3 tỷ USD, giảm 13,7%; cao su đạt 639 triệu USD, giảm 20,6%.
Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu: bốn tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 40,2 tỷ USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2012, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 18,4 tỷ USD, tăng 10,5%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 21,8 tỷ USD, tăng 25,2%.
Trong bốn tháng đầu năm, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm 2012 là: Điện tử, máy tính và linh kiện đạt 5,6 tỷ USD, tăng 60,7%; vải đạt 2,3 tỷ USD, tăng 13,8%; chất dẻo đạt 1,7 tỷ USD, tăng 15,6%; nguyên phụ liệu dệt may giày, dép đạt 1,1 tỷ USD, tăng 13,6 %; thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu đạt 892 triệu USD, tăng 47,1%; bông đạt 393 triệu USD, tăng 39,5%. Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước là: Xăng dầu đạt 2,2 tỷ USD, giảm 26,9%; hóa chất đạt 879 triệu USD, giảm 5,6%; ôtô 656 triệu USD, giảm 1,2%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 435 triệu USD, giảm 8,1%; cao su đạt 243 triệu USD, giảm 15,8%.
Nhập siêu bốn tháng đầu năm nay là 722 triệu USD, bằng 1,8% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu.
Hàng hóa Xuất khẩu
Đơn vị tính: Nghìn tấn, triệu USD
|
Thực hiện tháng 3 năm 2013 |
Ước tính tháng 4 năm 2013 |
Cộng dồn 4 tháng đầu năm 2013 |
4 tháng đầu năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012 (%) |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
|
11029 |
|
9700 |
|
39463 |
|
116.9 |
|
Khu vực kinh tế trong nước |
|
4092 |
|
3270 |
|
13936 |
|
107.0 |
|
Khu vực có vốn đầu tư NN |
|
6937 |
|
6430 |
|
25527 |
|
123.2 |
|
Dầu thô |
|
634 |
|
630 |
|
2481 |
|
106.5 |
|
Hàng hoá khác |
|
6303 |
|
5800 |
|
23046 |
|
125.3 |
|
Mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản |
|
482 |
|
460 |
|
1702 |
|
95.2 |
|
Rau quả |
|
56 |
|
60 |
|
248 |
|
108.6 |
|
Hạt điều |
15 |
97 |
18 |
116 |
61 |
378 |
110.7 |
99.3 |
|
Cà phê |
158 |
354 |
110 |
240 |
586 |
1264 |
83.4 |
86.3 |
|
Chè |
10 |
15 |
10 |
15 |
39 |
59 |
98.4 |
105.0 |
|
Hạt tiêu |
17 |
113 |
17 |
112 |
55 |
365 |
116.5 |
113.1 |
|
Gạo |
768 |
335 |
800 |
350 |
2374 |
1048 |
107.3 |
100.8 |
|
Sắn và sản phẩm của sắn |
435 |
135 |
360 |
112 |
1774 |
548 |
95.3 |
100.1 |
|
Than đá |
1682 |
117 |
1000 |
75 |
5196 |
364 |
116.4 |
91.3 |
|
Dầu thô |
716 |
634 |
726 |
630 |
2780 |
2481 |
116.6 |
106.5 |
|
Xăng dầu |
133 |
121 |
120 |
112 |
507 |
474 |
65.7 |
60.4 |
|
Hóa chất |
|
37 |
|
30 |
|
140 |
|
100.6 |
|
Sản phẩm hóa chất |
|
54 |
|
50 |
|
211 |
|
105.3 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
152 |
|
150 |
|
559 |
|
113.0 |
|
Cao su |
50 |
129 |
50 |
130 |
240 |
639 |
89.3 |
79.4 |
|
Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù |
|
141 |
|
170 |
|
561 |
|
120.1 |
|
Sản phẩm mây tre, cói, thảm |
|
18 |
|
18 |
|
72 |
|
104.7 |
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
432 |
|
410 |
|
1579 |
|
113.0 |
|
Dệt, may |
|
1304 |
|
1300 |
|
5087 |
|
120.3 |
|
Giày dép |
|
537 |
|
520 |
|
2252 |
|
109.0 |
|
Sản phẩm gốm sứ |
|
39 |
|
35 |
|
145 |
|
108.7 |
|
Đá quý, KL quý và sản phẩm |
|
493 |
|
40 |
|
694 |
|
442.7 |
|
Sắt thép |
148 |
154 |
150 |
133 |
713 |
581 |
122.7 |
115.0 |
|
Điện tử, máy tính và linh kiện |
|
883 |
|
800 |
|
3160 |
|
146.1 |
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
1739 |
|
1400 |
|
5823 |
|
192.3 |
|
Máy móc, thiết bị, DC, PT khác |
|
463 |
|
450 |
|
1691 |
|
98.5 |
|
Dây điện và cáp điện |
|
56 |
|
55 |
|
196 |
|
115.5 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
395 |
|
400 |
|
1692 |
|
111.0 |
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Hàng hóa Nhập khẩu
Đơn vị tính: Nghìn tấn, triệu USD
|
Thực hiện tháng 3 năm 2013 |
Ước tính tháng 4 năm 2013 |
Cộng dồn 4 tháng đầu năm 2013 |
4 tháng đầu năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012 (%) |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
|
11575 |
|
10700 |
|
40185 |
|
118.0 |
|
Khu vực kinh tế trong nước |
|
5404 |
|
5000 |
|
18422 |
|
110.5 |
|
Khu vực có vốn đầu tư NN |
|
6171 |
|
5700 |
|
21763 |
|
125.2 |
|
Mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản |
|
50 |
|
40 |
|
173 |
|
82.1 |
|
Sữa và sản phẩm sữa |
|
76 |
|
90 |
|
324 |
|
105.4 |
|
Rau quả |
|
23 |
|
20 |
|
89 |
|
102.7 |
|
Lúa mỳ |
72 |
27 |
180 |
64 |
484 |
178 |
41.5 |
50.9 |
|
Dầu mỡ động thực vật |
|
61 |
|
45 |
|
203 |
|
84.9 |
|
Thức ăn gia súc và NPL |
|
353 |
|
180 |
|
892 |
|
147.1 |
|
Xăng dầu |
720 |
704 |
600 |
570 |
2297 |
2234 |
76.6 |
73.1 |
|
Khí đốt hóa lỏng |
42 |
40 |
60 |
50 |
152 |
141 |
83.2 |
71.8 |
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
78 |
|
65 |
|
280 |
|
99.5 |
|
Hóa chất |
|
250 |
|
230 |
|
879 |
|
94.4 |
|
Sản phẩm hoá chất |
|
236 |
|
220 |
|
812 |
|
109.7 |
|
Tân dược |
|
148 |
|
150 |
|
571 |
|
111.3 |
|
Phân bón |
246 |
98 |
260 |
107 |
1011 |
416 |
114.2 |
106.8 |
|
Thuốc trừ sâu |
|
56 |
|
80 |
|
267 |
|
126.6 |
|
Chất dẻo |
263 |
482 |
260 |
423 |
994 |
1725 |
117.1 |
115.6 |
|
Sản phẩm chất dẻo |
|
205 |
|
200 |
|
741 |
|
121.3 |
|
Cao su |
28 |
62 |
25 |
60 |
102 |
243 |
90.3 |
84.2 |
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
113 |
|
120 |
|
435 |
|
91.9 |
|
Giấy các loại |
124 |
115 |
115 |
110 |
428 |
404 |
116.6 |
114.5 |
|
Bông |
66 |
128 |
50 |
98 |
205 |
393 |
168.6 |
139.5 |
|
Sợi dệt |
57 |
130 |
60 |
135 |
208 |
471 |
105.3 |
105.2 |
|
Vải |
|
626 |
|
700 |
|
2340 |
|
113.8 |
|
Nguyên PL dệt, may, giày dép |
|
305 |
|
330 |
|
1082 |
|
113.6 |
|
Sắt thép |
828 |
602 |
750 |
551 |
2915 |
2106 |
117.1 |
105.3 |
|
Kim loại thường khác |
66 |
248 |
70 |
257 |
250 |
933 |
126.1 |
120.8 |
|
Điện tử, máy tính và LK |
|
1585 |
|
1400 |
|
5564 |
|
160.7 |
|
Điện thoại các loại và LK |
|
591 |
|
580 |
|
2277 |
|
189.2 |
|
Máy móc thiết bị, DC, PT khác |
|
1474 |
|
1500 |
|
5376 |
|
108.9 |
|
Dây điện và cáp điện |
|
77 |
|
60 |
|
267 |
|
119.9 |
|
Ô tô(*) |
|
176 |
|
175 |
|
656 |
|
98.8 |
|
Trong đó: Nguyên chiếc |
3 |
48 |
3 |
50 |
10 |
187 |
99.5 |
101.8 |
|
Xe máy(*) |
|
43 |
|
36 |
|
167 |
|
72.5 |
|
Trong đó: Nguyên chiếc |
2 |
4 |
3 |
6 |
9 |
21 |
66.4 |
92.0 |
|
Phương tiện vận tải khác và PT
(*)Nghìn chiếc, triệu USD |
|
199 |
|
250 |
|
781 |
|
410.6 |
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê
THỦY NHI
|