Theo số liệu thống kê, khối lượng cao su xuất khẩu tháng 3/2013 đạt 50.457 tấn, giá trị đạt 128.504.439 USD. Như vậy, 3 tháng đầu năm xuất khẩu đạt 189.715 tấn, giá trị đạt 509.309.338 USD, giảm 12% về khối lượng và giảm 18,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012.
Trung Quốc- thị trường lớn nhất xuất khẩu cao su của Việt Nam (chiếm 46,6% tổng trị giá xuất khẩu), giảm tới 20,3% về khối lượng và giảm 22,4% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Khối lượng xuất khẩu cao su sang thị trường Malaysia tăng 15,8% trong quý I (31,9 nghìn tấn) nhưng kim ngạch xuất khẩu đạt tương đương với cùng kỳ năm ngoái (90,6 triệu USD). Malaysia là thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam chiếm 17,8% thị phần trong giá trị xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu cao su tháng 3 và 3 tháng năm 2013
Đơn vị tính: Tấn
Nước |
Tháng 3/2013 |
3 Tháng/2013 |
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
50.457 |
128.504.439 |
189.715 |
509.309.338 |
Trung Quốc |
23.707 |
54.944.058 |
93.465 |
237.246.349 |
Malaysia |
8.029 |
22.266.645 |
31.906 |
90.620.655 |
Đài Loan |
1.704 |
4.890.756 |
7.299 |
22.685.957 |
Ấn Độ |
1.585 |
4.679.361 |
7.560 |
22.183.775 |
Đức |
2.127 |
6.183.691 |
7.648 |
21.624.524 |
Hàn Quốc |
3.060 |
7.490.131 |
8.141 |
20.968.998 |
Hoa Kỳ |
2.096 |
4.861.157 |
7.149 |
18.114.319 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
808 |
2.354.769 |
3.579 |
9.728.083 |
Nhật Bản |
504 |
1.597.201 |
1.937 |
5.973.815 |
Tây Ban Nha |
698 |
2.097.454 |
1.878 |
5.557.719 |
Indonesia |
648 |
1.432.374 |
2242 |
5.332.180 |
Italy |
403 |
1.088.372 |
1775 |
5.093.693 |
Brazil |
584 |
1.660.646 |
1752 |
4.958.653 |
Nga |
428 |
1.278.650 |
1226 |
3.697.723 |
Phần Lan |
302 |
959.616 |
1008 |
3.151.099 |
Bỉ |
406 |
929.100 |
1390 |
2.930.686 |
Anh |
180 |
562.166 |
898 |
2.469.686 |
Hồng Kông |
353 |
1.023.792 |
700 |
2.130.120 |
Pháp |
181 |
570.467 |
667 |
2.027.902 |
Singapore |
40 |
126.907 |
349 |
1.747.351 |
Hà Lan |
161 |
500.486 |
524 |
1.603.635 |
Argentina |
155 |
444.708 |
516 |
1.539.760 |
Pakistan |
180 |
511.100 |
400 |
1.168.800 |
Canađa |
139 |
434.968 |
357 |
1.095.174 |
Thụy Điển |
81 |
258.862 |
363 |
1.082.711 |
Ucraina |
63 |
206.640 |
206 |
616.240 |
Mexico |
60 |
193.717 |
201 |
590.889 |
CH Czech |
39 |
122.477 |
157 |
496.718 |
Giá cao su xuất khẩu bình quân quý I đạt 2.683 USD/tấn, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá cao su giảm do nhu cầu tiêu thụ cao su giảm khi khủng hoảng nợ công kéo dài tại châu Âu, tăng trưởng kinh tế chậm ở các quốc gia tiêu thụ cao su chính như Trung Quốc, Ấn Độ và tồn kho cao tại Trung Quốc.
Theo Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, dự báo kim ngạch xuất khẩu năm nay chỉ đạt trên 2,6 tỷ USD, giảm 6,65% so với năm 2012.
Theo Bộ Công Thương