|
Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đài Loan đạt 1,42 tỷ USD, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng chính mà Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đài Loan trong 8 tháng đầu năm 2013 gồm: điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, thủy sản, cao su…Trong đó, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện với trên 304,9 triệu USD, tăng 39,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng vị trí thứ thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là hàng dệt may, trong 8 tháng đầu năm 2013 mặt hàng này đạt trị giá trên 125,7 triệu USD, giảm 6% so với cùng kỳ năm trước; Mặt hàng thủy sản đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đài Loan trong 8 tháng đầu năm 2013, với kim ngạch đạt 88,63 triệu USD, tăng 3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng cao nhất là máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với mức 113,6%, tổng trị giá đạt trên 60,8 triệu USD. Bên cạnh đó, một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng trong 8 tháng đầu năm 2013 gồm: giày dép các loại tăng 9,6%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 5,9%; xơ, sợi dệt các loại tăng 56,6%; sản phẩm gốm sứ tăng 20,2…
Thị trường Đài Loan với các kênh phân phối khá lớn, các siêu thị, chuỗi siêu thị lớn và hiện đại, họ thường nhập hàng từ các nhà nhập khẩu, các nhà bán buôn trong nước, nên xuất khẩu trực tiếp không dễ, nên tạo lập quan hệ với các nhà nhập khẩu của Đài Loan để đưa hàng hóa vào. Nên liên lạc với họ qua email hoặc fax, cần giới thiệu chi tiết sản phẩm và giá cả chào hàng, gửi cho họ mẫu hàng cũng rất hữu ích.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đài Loan 8 tháng năm 2013
Mặt hàng XK |
ĐVT |
Tháng 8/2013 |
8 Tháng/2013 |
Tổng |
|
|
197.391.356 |
|
1.421.689.563 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
33.470.862 |
|
304.998.292 |
Hàng dệt may |
USD |
|
21.650.952 |
|
125.725.213 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
18.563.568 |
|
88.634.740 |
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
10.693.722 |
|
73.147.841 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
9.199.001 |
|
60.888.058 |
Cao su |
Tấn |
2.631 |
6.470.050 |
|
52.455.335 |
Giấy và các sp từ giấy |
USD |
|
6.469.919 |
|
51.013.091 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
6.496.246 |
|
48.613.476 |
Giày dép các loại |
USD |
|
6.394.258 |
|
46.789.234 |
Sp gốm sứ |
USD |
|
5.424.597 |
|
43.750.460 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
933 |
3.057.993 |
7.442 |
25.339.535 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
3.173.011 |
|
24.964.109 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
3.666.823 |
|
22.734.886 |
Gạo |
Tấn |
6.969 |
3.638.427 |
|
21.897.924 |
Sp từ chất dẻo |
USD |
|
3.208.543 |
|
21.663.587 |
Chè |
Tấn |
2.427 |
3.142.825 |
|
21.074.497 |
Sắn và các sp từ sắn |
Tấn |
1.337 |
646.040 |
|
16.725.594 |
Kim loại thường khác và sp |
USD |
|
2.801.443 |
|
15.847.909 |
Hàng rau quả |
USD |
|
2.789.181 |
|
15.508.051 |
Sp hóa chất |
USD |
|
1.665.014 |
|
15.123.418 |
Hóa chất |
USD |
|
2.828.854 |
|
13.530.145 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
187 |
201.523 |
6.437 |
10.455.095 |
Hạt điều |
Tấn |
842 |
2.535.552 |
|
9.688.470 |
Sp từ cao su |
USD |
|
1.517.577 |
|
9.290.217 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
USD |
|
1.140.726 |
|
8.896.493 |
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh |
USD |
|
2.756.052 |
|
8.470.344 |
Túi xách, ví, vali,mũ và ôdù |
USD |
|
741.708 |
|
5.945.657 |
Sp mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
703.545 |
|
4.505.631 |
Đá quý kim loại quý và sp |
USD |
|
41.696 |
|
2.536.628 |
Than đá |
Tấn |
|
|
|
2.371.126 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
266.543 |
|
2.249.184 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
85 |
110.370 |
|
887.931 |
Quặng và khoáng sản |
Tấn |
42 |
325.850 |
|
864.689 |
Theo vinanet
|