|
Từ nhiều năm qua, Nhật Bản luôn là thị trường thương mại quan trọng của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lên đến 10,26% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam.
Theo thống kê, 11 tháng năm 2013, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản đạt 22,94 tỉ USD, tăng 1,7% so với cùng kỳ năm 2012.
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 12,37 tỷ USD, tăng 3,49% và nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản đạt 10,57 tỷ USD, giảm nhẹ 0,3%. Như vậy, Việt Nam xuất siêu sang Nhật Bản đạt 1,8 tỉ USD.
Trong những năm gần đây, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam luôn xuất siêu/thặng dư trong buôn bán với Nhật Bản. Năm 2011, nước ta xuất siêu 0,4 tỉ USD; năm 2012 con số này là 1,5 tỉ USD và 11 tháng năm 2013, Việt Nam đã xuất siêu sang thị trường Nhật Bản 1,8 tỉ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2012.
Tính đến hết tháng 11/2013, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nhật Bản xếp thứ 4 trong tất cả các thị trường mà Việt Nam xuất nhập khẩu hàng hóa; trong đó, xếp thứ 2 về xuất khẩu và xếp thứ 3 về nhập khẩu.
Các nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản bao gồm: Hàng dệt may, dầu thô, phương tiện vận tải và phụ tùng, máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng, hàng thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm từ chất dẻo, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện,...trong đó hàng dệt may đứng đầu với 2,18 tỷ USD, chiếm 17,63% tổng kim ngạch, tăng 21,54% so cùng kỳ; Đứng thứ 2 là dầu thô với 1,86 tỷ USD, chiếm 15,05%, giảm 18,88%; Phương tiện vận tải phụ tùng đứng thứ 3 với 1,69 tỷ USD, chiếm 13,64%, tăng 9,36%; tiếp đến máy móc phụ tùng 1,1 tỷ USD, chiếm 8,9%, giảm 2,55%; Hàng thủy sản 1,02 tỷ USD, chiếm 8,21%, tăng nhẹ 1,39%.
Việt Nam nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Nhật Bản chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sắt thép và sản phẩm từ sắt thép, nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày, sản phẩm từ chất dẻo.
Số liệu Hải quan về hàng hóa xuất khẩu sang Nhật 11 tháng đầu năm 2013
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T11/2013 |
11T/2013 |
T11/2013 so với T10/2013(%) |
11T/2013 so với cùng kỳ (%) |
Tổng kim ngạch |
1.278.411.012 |
12.370.776.362 |
+1,16 |
+3,49 |
Hàng dệt may |
210.427.945 |
2.181.537.163 |
-11,09 |
+21,54 |
Dầu thô |
217.345.333 |
1.861.557.324 |
+52,73 |
-18,88 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
168.983.619 |
1.687.489.055 |
-3,42 |
+9,36 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
107.219.994 |
1.100.851.376 |
-5,18 |
-2,55 |
Hàng thuỷ sản |
113.211.301 |
1.015.533.330 |
-3,89 |
+1,39 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
72.301.414 |
734.490.954 |
-14,59 |
+20,97 |
sản phẩm từ chất dẻo |
39.877.676 |
386.090.639 |
+0,13 |
+16,75 |
Giày dép các loại |
37.374.843 |
349.790.314 |
+32,71 |
+16,82 |
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện |
33.938.927 |
289.030.718 |
+4,33 |
-8,82 |
Hoá chất |
20.192.354 |
218.615.418 |
-4,91 |
+52,53 |
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù |
21.458.111 |
208.022.848 |
+12,10 |
+32,07 |
Dây điện và dây cáp điện |
16.526.405 |
173.376.582 |
-4,73 |
+2,19 |
sản phẩm từ sắt thép |
17.781.110 |
164.372.887 |
-5,12 |
+14,74 |
Cà phê |
8.478.466 |
156.692.371 |
-21,21 |
-2,36 |
Than đá |
18.715.405 |
146.974.307 |
+39,56 |
-5,92 |
sản phẩm hoá chất |
15.079.025 |
123.854.932 |
+19,45 |
-5,81 |
Kim loại thường và sản phẩm |
8.949.559 |
89.971.468 |
+0,89 |
+2,48 |
Sản phẩm gốm sứ |
7.651.671 |
71.681.352 |
-3,01 |
+17,39 |
Gíây và các sản phẩm từ giấy |
7.164.756 |
70.585.509 |
-5,85 |
-5,44 |
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
6.866.645 |
66.578.568 |
-18,94 |
+25,92 |
sản phẩm từ cao su |
5.971.262 |
56.580.540 |
+7,90 |
+6,48 |
Hàng rau quả |
4.879.649 |
56.503.045 |
-7,89 |
+13,32 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
4.003.547 |
45.245.776 |
-16,61 |
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
5.216.325 |
40.341.640 |
-7,25 |
+8,92 |
Sản phẩm mây, tre, cói thảm |
3.591.218 |
35.830.516 |
-18,37 |
+12,17 |
Xơ sợi dệt các loại |
3.167.946 |
32.470.695 |
-16,56 |
+38,44 |
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc |
3.352.425 |
30.058.448 |
+7,68 |
+14,88 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
2.811.399 |
29.239.187 |
-17,33 |
-50,76 |
Cao su |
3.309.548 |
23.817.637 |
+21,61 |
-19,24 |
Quặng và khoáng sản khác |
1.524.160 |
20509.788 |
-16,78 |
-24,28 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
3.075.131 |
19.067.996 |
-34,43 |
-76,04 |
Hạt tiêu |
1.330.939 |
15.573.952 |
-15,86 |
+23,13 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1.127.725 |
13.024.956 |
+4,34 |
-16,68 |
Hạt điều |
809.590 |
8.529.045 |
-3,52 |
+2,03 |
sắt thép các loại |
705.083 |
6.037.214 |
+6,03 |
+3,19 |
Phân bón |
291.683 |
4.374.112 |
+19,45 |
* |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
395.505 |
3.716.792 |
-70,64 |
+3,38 |
Xăng dầu |
0 |
646.700 |
* |
-97,93 |
Theo Bộ Công Thương
|