|
Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu lúa mì của Việt Nam từ các thị trường đạt 1.645.069 tấn, trị giá 563.869.364 USD, giảm 27,6% về lượng và giảm 20,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ôxtraylia vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2013, với 1.105.968 tấn lúa mì, trị giá 388.429.791 USD, giảm 46,22% về lượng và giảm 38,5% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là thị trường Hoa Kỳ, với 118.499 tấn, trị giá 41.897.596 USD, tăng 0,13% về lượng và giảm 7,61% về trị giá.
Đứng thứ ba là thị trường Canađa, tăng 279,82% về lượng và tăng 209,8% về trị giá, với 96.948 tấn lúa mì, trị giá 34.975.701 USD.
Thị trường có mức tăng mạnh nhất về lượng và trị giá là Ucraina, Việt Nam nhập khẩu 99.885 tấn lúa mì từ thị trường này, trị giá 28.737.393 USD, tăng gấp 25 lần về lượng và tăng 27 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu lúa mì từ thị trường Nga trong 11 tháng đầu năm 2013, giảm 75,46% về lượng và giảm 92,16% về trị giá. Trong năm 2013 thị trường Ấn Độ là thị trường mới cung cấp lúa mì cho Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu lúa mì 11 tháng đầu năm 2013
Thị trường |
ĐVT |
11Tháng/2012 |
11Tháng/2013 |
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Tổng |
|
2.272.469 |
712.517.084 |
1.645.069 |
563.869.364 |
-27,61 |
-20,86 |
Ôxtraylia |
Tấn |
2.056.481 |
631.542.464 |
1.105.968 |
388.429.791 |
-46,22 |
-38,5 |
Hoa Kỳ |
Tấn |
118.347 |
45.350.334 |
118.499 |
41.897.596 |
0,13 |
-7,61 |
Canađa |
Tấn |
25.525 |
11.289.881 |
96.948 |
34.975.701 |
279,82 |
209,8 |
Ucraina |
Tấn |
3.771 |
1.008.786 |
99.885 |
28.737.393 |
2548,77 |
2748,71 |
Ấn Độ |
Tấn |
|
|
74.399 |
24.238.218 |
|
|
Nga |
Tấn |
178.081 |
16.8061.557 |
43.703 |
13.182.221 |
-75,46 |
-92,16 |
Áo |
Tấn |
|
|
31.955 |
10.765.003 |
|
|
Theo Bộ Công Thương
|