|
Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 kim ngạch nhập khẩu ngô về Việt Nam từ các thị trường đạt 2.188.979 tấn, trị giá 674.843.566, tăng 35,6% về lượng và tăng 34,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2013, Việt Nam nhập khẩu ngô từ 7 thị trường, trong đó Ấn Độ vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, với 1.019.681 tấn, trị giá 304.430.430 USD, tăng 226,85% về lượng và tăng 205,44% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường lớn thứ hai cung cấp ngô cho Việt Nam là Braxin, với 779.836 tấn, trị giá 212.764.757 USD, tăng gấp 11 lần về lượng và tăng 10 lần về trị giá; Thái Lan đã vượt qua thị trường Achentina đứng ở vị trí lớn thứ ba cung cấp ngô cho Việt Nam. Ba thị trường trên chiếm 86,3% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng ngô về Việt Nam trong năm 2013.
Ngoài ba thị trường trên, bốn thị trường còn lại là Achentina giảm 38,24% về lượng và giảm 40,06% về trị giá; Campuchia tăng 108,03% về lượng và tăng 97,79% về trị giá; Lào tăng 7,85% về lượng và tăng 9,05% về trị giá; Hoa kỳ tăng 13,32% về lượng và giảm 6,73% về trị giá.
Theo Hiệp hội thức ăn chăn nuôi, trong năm 2013 các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi tăng mạnh nhập khẩu ngô khiến cho ngô trong nước rớt giá. Lý do các doanh nghiệp chuộng ngô nhập khẩu bởi ngô nhập khẩu được sấy khô đến mức tối ưu, độ ẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 14-15%. Còn trong nước, ngô thu hoạch đầu mùa có độ ẩm 30%, đến lúc vào mùađộ ẩm cũng còn 23-25%. Hơn nữa các công ty chế biến thức ăn chăn nuôi lớn không thể mua ngô trực tiếp từ nông dân, vì mỗi lô nguyên liệu nhập vào lên tới hàng chục nghìn tấn, doanh nghiệp không có nhân lực để thu gom từ từng hộ.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu ngô về Việt Nam năm 2013
Mặt hàng |
Năm 2012 |
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ(%) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
1614.473 |
500.343869 |
2.188.979 |
674.843.566 |
+35,58 |
+34,88 |
Ấn Độ |
238.885 |
75.087.298 |
1.019.681 |
304.430.430 |
+326,85 |
+305,44 |
Braxin |
59.855 |
16.885.441 |
779.836 |
212.764.757 |
+1202,88 |
+1160,05 |
Thái Lan |
12.238 |
25.903.978 |
123.046 |
65.520.330 |
+905,44 |
+152,94 |
Achentina |
238.885 |
75.087.298 |
147.528 |
45.006.608 |
-38,24 |
-40,06 |
Campuchia |
34.743 |
11.039.500 |
72.275 |
21.835.150 |
+108,03 |
+97,79 |
Lào |
21.580 |
5.680.360 |
23.273 |
6.194.560 |
+7,85 |
+9,05 |
Hoa Kỳ |
503 |
468.842 |
570 |
437.285 |
+13,32 |
-6,73 |
Theo Vinanet
|