|
Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu ngô về Việt Nam từ các thị trường đạt 1.712.539 tấn, trị giá 546.409.129 USD, tăng 13,48% về lượng và tăng 17,55% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng đầu năm 2013, Việt Nam nhập khẩu ngô từ 7 thị trường, trong đó Ấn Độ vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, với 1.003.391 tấn, trị giá 300.463.072 USD, giảm 7,18% về lượng và giảm 0,98% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường lớn thứ hai cung cấp ngô cho Việt Nam là Braxin, với 434.116 tấn, trị giá 122.016.830 USD, tăng 625,28% về lượng và tăng 622,62% về trị giá; Achentina là thị trường thứ ba, với 147.528 tấn, trị giá 45.006.608 USD, giảm 38,18% về lượng và giảm 39,88% về trị giá. Ba thị trường trên chiếm 85,5% tổng trị giá nhập khẩu ngô trong 11 tháng đầu năm 2013.
Ngoài ba thị trường trên, bốn thị trường còn lại chỉ có thị trường Hoa Kỳ là có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước, giảm 13,31%. Còn lại ba thị trường đều có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó tăng mạnh nhất là thị trường Campuchia, tăng 118,59% về lượng và tăng 109,47% về trị giá; thi trường Lào tăng 12,42% về lượng và tăng 14,67% về trị giá.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu ngô 11 tháng đầu năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
11Tháng/2012 |
11Tháng/2013 |
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Tổng |
|
1.509.150 |
464.817.750 |
1.712.539 |
546.409.129 |
13,48 |
17,55 |
Ấn Độ |
Tấn |
1.081.061 |
303.428.757 |
1.003.391 |
300.463.072 |
-7,18 |
-0,98 |
Braxin |
Tấn |
59.855 |
16.885.441 |
434.116 |
122.016.830 |
625,28 |
622,62 |
Achentina |
Tấn |
238.654 |
74.864.543 |
147.528 |
45.006.608 |
-38,18 |
-39,88 |
Thái Lan |
Tấn |
11.291 |
24.118.272 |
22.260 |
35.847.278 |
97,15 |
48,63 |
Campuchia |
Tấn |
30.043 |
9.601.500 |
65.670 |
20.111.825 |
118,59 |
109,47 |
Lào |
Tấn |
15.180 |
4.031.560 |
17.065 |
4.623.020 |
12,42 |
14,67 |
Hoa Kỳ |
Tấn |
462 |
429.866 |
468 |
372.650 |
1,3 |
-13,31 |
Theo vinanet
|