|
Trong năm 2013, Việt Nam xuất sang thị trường Malaysia lượng hàng hóa trị giá 4,982 tỷ USD và nhập khẩu 4,133 tỷ USD, đạt xuất siêu 849 triệu USD.
Trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Malaysia năm 2013 đạt 9,115 tỷ USD, tăng 15,25% so với năm 2012. Thương vụ Đại sứ quán Việt Nam tại Malaysia cho biết, trong năm 2013, Việt Nam xuất sang thị trường Malaysia lượng hàng hóa trị giá 4,982 tỷ USD và nhập khẩu 4,133 tỷ USD, đạt xuất siêu 849 triệu USD.
Đây là năm thứ 2 liên tiếp trong hơn 20 năm qua Việt Nam xuất siêu sang thị trường này.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Malaysia trong năm 2012 bao gồm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, dầu thô, điện thoại các loại và linh kiện, cao su, gạo, sắt thép các loại, phương tiện vận tải và phụ tùng, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh.
Năm 2013 là năm kỷ niệm 40 năm Việt Nam và Malaysia chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao. Với 13 hiệp định hợp tác được ký kết trên nhiều lĩnh vực như thương mại, đầu tư, khoa học công nghệ, bưu chính viễn thông và cả thể thao, mối quan hệ hợp tác toàn diện Việt Nam và Malaysia đã có nhiều chuyển biến tích cực.
Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia đạt kim ngạch gần 5 tỷ USD (4,92 tỷ USD) tăng 9,55% so với năm 2012. Sản phẩm đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia trong năm 2013 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với tổng giá trị 1,18 tỷ USD, dầu thô với 916,2 triệu USD, điện thoại các loại và linh kiện với gần 654,8 triệu USD, cao su với 517,9 triệu USD, gạo với 231,4 triệu USD và sắt thép các loại với 198,1 triệu USD.
Về tốc độ tăng trưởng kim ngạch thì xuất khẩu mặt hàng phân bón có tốc độ tăng trưởng dương mạnh nhất, tuy kim ngạch chỉ đạt 31,9 triệu USD, nhưng tăng 217,8% so với năm 2012.
Đáng chú ý, trong năm 2013, xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Malaysia có thêm mặt hàng chè, tuy nhiên kim ngạch chỉ đạt ở mức khiêm tốn 3,7 triệu USD.
Ngược lại, Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với tổng giá trị 942,7 triệu USD, dầu mỡ động thực vật (hơn 461 triệu USD), xăng dầu các loại (441 triệu USD), chất dẻo nguyên liệu (265 triệu USD) và dầu thô (195,2 triệu USD).
Về đầu tư, Malaysia hiện đứng thứ 8 trong số các nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam, với tổng vốn đầu tư đến nay đạt khoảng 10,2 tỷ USD.
Thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan về tình hình xuất khẩu sang thị trường Malaixia năm 2013
ĐVT: USD
|
KNXK
Năm 2013 |
KNXK
Năm 2012 |
% So sánh |
Tổng kim ngạch |
4.925.692.646 |
4.496.103.286 |
9,55 |
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
1.182.134.096 |
854.867.430 |
38,28 |
dầu thô |
916.207.084 |
1.007.694.912 |
-9,08 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
654.759.993 |
383.980.622 |
70,52 |
cao su |
517.927.286 |
564.142.517 |
-8,19 |
Gạo |
231.433.189 |
403.157.905 |
-42,59 |
Sắt thép các loại |
198.102.964 |
156.924.185 |
26,24 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
103.094.989 |
89.431.155 |
15,28 |
thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
100.927.173 |
78.650.575 |
28,32 |
máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng khác |
94.801.302 |
77.533.062 |
22,27 |
hàng thủy sản |
61.704.544 |
53.866.733 |
14,55 |
hàng dệt may |
51.523.841 |
43.417.986 |
18,67 |
sản phẩm từ chất dẻo |
47.611.506 |
45.113.373 |
5,54 |
sản phẩm hóa chất |
42.065.776 |
37.274.137 |
12,86 |
Gỗ và sản phẩm |
41.750.442 |
30.298.227 |
37,80 |
cà phê |
40.047.108 |
55.372.089 |
-27,68 |
Xơ sợi dệt các loại |
38.395.632 |
33.447.882 |
14,79 |
giày dép các loại |
36.383.167 |
25.645.356 |
41,87 |
phân bón các loại |
31.972.704 |
10.060.542 |
217,80 |
Hàng rau quả |
29.136.707 |
17.024.150 |
71,15 |
xăng dầu các loại |
28.278.109 |
63.744.899 |
-55,64 |
than đá |
23.836.953 |
16.783.872 |
42,02 |
sản phẩm từ sắt thép |
23.066.909 |
24.703.988 |
-6,63 |
kim loại thường khác và sản phẩm |
21.295.317 |
17.933.466 |
18,75 |
sản phẩm gốm sứ |
19.205.109 |
26.084.737 |
-26,37 |
giấy và các sản phẩm từ giấy |
17.915.135 |
19.791.500 |
-9,48 |
Sắn và các sp từ sắn |
13.418.843 |
13.055.264 |
2,78 |
chất dẻo nguyên liệu |
12.294.600 |
|
* |
hóa chất |
10.017.844 |
7.767.370 |
28,97 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
9.322.179 |
8.430.773 |
10,57 |
Sản phẩm từ cao su |
8.186.897 |
7.123.213 |
14,93 |
quặng và khoáng sản |
7.733.428 |
5.749.804 |
34,50 |
hạt tiêu |
6.157.097 |
5.084.175 |
21,10 |
túi xách, ví,vali, mũ và ôdù |
5.959.239 |
3.052.734 |
95,21 |
dây điệnvà dây cáp điện |
4.257.929 |
2.793.678 |
52,41 |
hạt điều |
590.621 |
1.213.752 |
-51,34 |
Theo vinanet
|