Home Page About us Transport Yellow Pages Forum VIL
Tracuu
Su Kien



Username
Password
 
Đăng ký mới


Phòng kinh doanh:
028
3513 6399
 

Đăng nhập

     

Thị trường xuất khẩu gạo 7 tháng đầu năm

9/8/2014 10:33:29 AM

Theo thống kê, xuất khẩu gạo 7 tháng đầu năm 2014 giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ, giảm 8,85% về lượng và giảm 5,97% về kim ngạch, đạt 3,86 triệu tấn, thu về 1,75 tỷ USD. Giá gạo xuất khẩu bình quân 7 tháng đầu năm 2014 đạt 452,5 USD/tấn, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2013.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ước tính khối lượng gạo xuất khẩu tháng 8 đạt 584.000 tấn, trị giá 267 triệu USD. Như vậy, tính từ đầu năm đến hết tháng 8, khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam ước đạt 4,44 triệu tấn, trị giá 2,01 tỷ USD, giảm 9% về khối lượng, và giảm 5,3% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất tiêu thụ gạo của Việt Nam, chiếm tới 38% trong tổng lượng xuất khẩu và chiếm 36,18% tổng kim ngạch (đạt 1,47 triệu tấn, tương đương 631,52 triệu USD).

Đứng sau Trung Quốc, là thị trường Phillippine với 0,9 triệu tấn, tương đương 401,38 triệu USD (chiếm 23% cả về lượng và kim ngach); tiếp đến Gana 89,21 triệu USD, Malaysia 76,68 triệu USD, Singapore 57,94 triệu USD.

Xuất khẩu gạo 7 tháng đầu năm nay sang hầu hết các thị trường đều bị sụt giảm cả về lượng và kim ngạch, nhưng đáng chú ý là xuất khẩu sang Philippines lại tăng mạnh tới 180% về lượng và tăng 183% về kim ngạch so cùng kỳ. 

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, những ngày cuối tháng 7, giá lúa khô tại kho khu vực ĐBSCL loại thường dao động từ 5.650– 5.750 đ/kg, lúa dài khoảng 5.850 – 5.950 đ/kg.

Giá gạo nguyên liệu loại 1 làm ra gạo 5% tấm hiện khoảng 7.500 – 7.600 đ/kg tùy từng địa phương, gạo nguyên liệu làm ra gạo 25% tấm là 7.350 – 7.450 đ/kg tùy chất lượng và địa phương.

Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì tại mạn hiện khoảng 9.150 – 9.250 đ/kg, gạo 15% tấm 8.750 – 8.850 đ/kg và gạo 25% tấm khoảng 8.250 – 8.350 đ/kg tùy chất lượng và địa phương.

Để nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu, hiện Cục Trồng trọt, Hiệp hội Lương thực Việt Nam phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành ĐBSCL triển khai thực hiện cánh đồng lớn - vùng nguyên liệu sản xuất lúa hàng hóa, sản xuất gắn với tiêu thụ. Bao gồm có 5 dạng hình vùng nguyên liệu phù hợp với thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới như: cánh đồng lớn canh tác giống lúa Jasmine; cánh đồng lớn canh tác giống lúa cho gạo trắng hạt dài chất lượng cao; cánh đồng lớn canh tác giống lúa đặc sản: chuyên canh tác các giống lúa có chất lượng rất cao, đặc sản theo chỉ dẫn địa lý của địa phương; cánh đồng lớn canh tác giống nếp và giống lúa hạt tròn; cánh đồng lớn canh tác giống lúa chất lượng trung bình và giống lúa chất lượng thấp.

Theo Cục Trồng trọt, hiện tại toàn vùng ĐBSCL đã có 140.000 ha cánh đồng lớn - vùng nguyên liệu, dự kiến diện tích này sẽ mở rộng thêm 201.000 ha vào cuối năm 2014.

Số liệu xuất khẩu gạo 7 tháng năm 2014

 

Thị trường

7T/2014

7T/2013

7T/2014 so cùng kỳ(%)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

       3.857.606

       1.745.728.943

        4.232.338

        1.856.659.413

-8,85

-5,97

Trung Quốc

        1.465.629

           631.522.770

           1.471.619

               609.132.842

-0,41

+3,68

Philippines

           895.925

           401.383.474

              320.226

               141.916.617

+179,78

+182,83

Gana

           166.756

             89.209.455

              214.019

                 99.270.912

-22,08

-10,14

Malaysia

           164.958

             76.675.364

              238.676

               125.563.518

-30,89

-38,93

Singapore

           122.535

             57.940.715

              226.358

               101.150.153

-45,87

-42,72

Hồng Kông

             85.455

             50.352.912

              118.604

                 66.092.564

-27,95

-23,81

Bờ biển Ngà

             94.371

             43.143.914

              317.673

               131.448.836

-70,29

-67,18

Đông Timo

             75.750

             29.108.918

                52.195

                 19.995.773

+45,13

+45,58

Hoa Kỳ

             24.277

             15.521.640

                33.536

                 17.669.185

-27,61

-12,15

Đài Loan

             23.384

             13.658.823

                37.943

                 18.629.665

-38,37

-26,68

Nga

             22.451

               9.834.197

                49.186

                 22.393.478

-54,35

-56,08

Nam Phi

             22.721

               9.393.341

                24.681

                 11.159.833

-7,94

-15,83

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất

             14.355

               8.868.654

                  9.113

                   5.694.188

+57,52

+55,75

Indonesia

             19.485

               8.854.846

                83.035

                 47.831.577

-76,53

-81,49

Algieri

             13.009

               5.493.810

                67.793

                 28.608.707

-80,81

-80,80

Chi Lê

             12.401

               5.223.503

                18.607

                   7.607.923

-33,35

-31,34

Brunei

               8.583

               4.776.798

                  8.000

                   4.350.960

+7,29

+9,79

Angola

               9.079

               4.316.204

                95.735

                 38.947.205

-90,52

-88,92

Ucraina

               8.736

               3.884.353

                10.652

                   4.550.600

-17,99

-14,64

Bỉ

               7.171

               3.563.836

                22.531

                   8.542.496

-68,17

-58,28

Australia

               4.028

               2.791.436

                  3.988

                   2.645.654

+1,00

+5,51

Hà Lan

               3.908

               1.976.074

                15.646

                   6.767.715

-75,02

-70,80

Thổ Nhĩ Kỳ

               2.624

               1.396.494

                  4.536

                   2.134.610

-42,15

-34,58

Pháp

               2.074

               1.212.194

                  1.813

                   1.025.361

+14,40

+18,22

Tây BanNha

               1.485

                  915.313

                  1.593

                      702.375

-6,78

+30,32

Senegal

               1.010

                  666.388

                41.282

                 15.431.092

-97,55

-95,68

Ba Lan

                  523

                  306.031

                  2.640

                   1.103.680

-80,19

-72,27

Theo Vinanet

TIN LIÊN QUAN
Xây dựng thương hiệu gạo Việt để nâng cao giá trị xuất khẩu (2/25/2016 9:56:06 AM)
Phá giá đồng Nhân dân tệ: Gạo xuất khẩu bị ép giá (8/29/2015 9:55:27 AM)
Xuất khẩu gạo sang châu Phi, Trung Đông tăng hơn 52% (8/24/2015 9:19:09 AM)
Xuất khẩu gạo: giảm cả về giá lẫn khối lượng (8/17/2015 10:18:48 AM)
Khó đạt mục tiêu xuất khẩu 6,8 triệu tấn gạo (8/4/2015 9:55:49 AM)
Xuất khẩu gạo tiếp tục giảm cả lượng và giá (7/28/2015 11:11:27 AM)
Cả nước xuất khẩu được trên 2,8 triệu tấn gạo (7/28/2015 11:05:12 AM)
Philippines sẽ mua thêm 300.000 tấn gạo từ Việt Nam (7/23/2015 10:01:18 AM)
Giá gạo xuất khẩu xuống dưới giá sàn (7/13/2015 9:40:31 AM)
Đã xuất khẩu hơn 2 triệu tấn gạo (6/16/2015 11:25:15 AM)
THÔNG TIN KHÁC
Xuất khẩu rau quả sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2014 (9/8/2014 10:32:17 AM)
Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu chính của nông sản Việt Nam (9/5/2014 9:46:05 AM)
Xuất khẩu sang Hàn Quốc 7 tháng đạt gần 3,66 tỷ USD (9/5/2014 8:29:10 AM)
Xuất khẩu tiêu sang 4 thị trường tăng mạnh (9/5/2014 8:26:53 AM)
Top 5 thị trường xuất khẩu thủy sản vào Việt Nam (9/5/2014 8:25:24 AM)
8 tháng, kim ngạch xuất khẩu đạt gần 1,5 tỷ USD (9/5/2014 8:23:24 AM)
Xuất khẩu hàng hóa sang Băngladesh tăng mạnh (9/5/2014 8:19:06 AM)
Bàn giải pháp giám sát hàng hóa XNK tại cảng biển TP.HCM (9/4/2014 10:49:15 AM)
Hàn Quốc có thể đánh thuế trên 500% đối với gạo nhập khẩu (9/4/2014 10:19:13 AM)
Ồ ạt nhập khẩu thủy sản (9/4/2014 9:40:37 AM)
BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn

Nội dung:
Email / Tên / Điện thoại:
 

Bạn thấy giao diện mới của website như thế nào?
Rất đẹp
Đẹp
Bình thường
Không đẹp lắm

VẬN CHUYỂN CONTAINER QUỐC TẾ/NỘI ĐỊA UY TÍN, CHẤT LƯỢNG. HOTLINE: 0903 974 124
CÔNG TY TNHH CÁT TƯỜNG GIANG (CTG LOGISTICS & SHIPPING AGENCIES)

© 2005-2020 Bản quyền thuộc về Viện Logistics Việt Nam (VIL) - Liên hệ quảng cáo
Ghi rõ nguồn "VietnamShipper" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

Tầng 25, Pearl Plaza - 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM - Tel: (+84-8) 3513 6399 - Fax: (+84-8) 3513 6359 - Email: admin@vietnamshipper.com