|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 9 tháng đầu năm 2014 đạt 222,39 triệu USD, tăng 14,89% so với cùng kỳ năm trước.
Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đan Mạch gồm dệt may, giầy dép, đồ gỗ, hàng kim khí, thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, cà phê… và nhập chủ yếu là máy móc thiết bị, hoá chất, dược phẩm, sản phẩm sữa, nguyên liệu thô, v.v…
Dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 9 tháng đầu năm 2014, thu về 62,63 triệu USD, chiếm 28% tỷ trọng. Đứng thứ hai là mặt hàng thủy sản, trị giá 31,21 triệu USD, tăng 66,41% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 9 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá cao: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 27,36%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 52,83%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 50,91%.
Mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất là sản phẩm từ sắt thép, trị giá 10,53 triệu USD, tăng 101,6% so với cùng kỳ năm trước.
Đan Mạch là nước công nghiệp phát triển. Nền kinh tế Đan Mạch là một trong 10 nền kinh tế hiệu quả nhất thế giới với mức thu nhập bình quân đầu người thuộc diện cao nhất thế giới. Đan Mạch là nước công nghiệp phát triển, nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào ngoại thương. Đan Mạch là thành viên của EU, Liên hiệp quốc, NATO, Hội đồng Bắc Âu (Nordic Council) và OECD. Hệ thống phúc lơi xã hội rất phát triển, một cơ sở hạ tầng rất tốt, chính phủ đặc biệt chú trọng tới lĩnh vực y tế và giáo dục.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Đan Mạch 9 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
9Tháng/2013 |
9Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Tri giá (USD) |
Tri giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
193.565.057 |
222.391.690 |
+14,89 |
Hàng dệt may |
67.882.768 |
62.633.472 |
-7,73 |
Hàng thủy sản |
18.760.365 |
31.219.845 |
+66,41 |
Giày dép các loại |
20.881.024 |
27.989.220 |
+34,04 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
12.101.009 |
12.168.335 |
+0,56 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
9.249.615 |
11.780.143 |
+27,36 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5.226.733 |
10.537.254 |
+101,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
6.490.694 |
9.919.725 |
+52,83 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
7.202.891 |
7.360.625 |
+2,19 |
Túi xách,v í, vali, mũ và ôdù |
2.203.306 |
3.325.032 |
+50,91 |
Cà phê |
2.755.318 |
2.490.399 |
-9,61 |
Sản phẩm gốm sứ |
2.367.836 |
2.313.223 |
-2,31 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
1.980.080 |
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
1.355.734 |
1.224.273 |
-9,7 |
Theo Bộ Công Thương
|