Vàng tăng trên 1.200 USD/ounce trong hôm nay 5/3 do chứng khoán yếu nhưng kim loại trú ẩn an toàn này hầu như vẫn giữ ở mức giảm giá từ đợt sụt giảm 3 ngày do số liệu kinh tế của Hoa Kỳ vững và đồng đô la mạnh.
Những yếu tố cơ bản
- Vàng giao ngay tăng 0,3% lên 1.202,65 USD/ounce, sau khi giảm 1% trong ba phiên qua.
- Kim loại này giảm trong hôm 4/3 sau khi số liệu cho thấy chủ doanh nghiệp tư nhân Hoa Kỳ đã bổ sung 212.000 việc làm trong tháng 2. Viện nghiên cứu quản lý nguồn cung cho biết chỉ số dịch vụ là 56,9 điểm trong tháng 2, tăng nhẹ từ 56,7 điểm trong tháng 1. Số liệu này đẩy đồng đô la lên mức cao mới trong 11 năm rưỡi.
- Một nền kinh tế mạnh làm giảm nhu cầu đối với vàng, thường được xem như sự đầu tư thay thế trong suốt thời điểm không rõ ràng về kinh tế và địa chính trị. Một đồng đô la tăng giá làm vàng đắt hơn cho người giữ các tiền tệ khác.
- Các nhà đầu tư hiện nay đang đợi số liệu trả lương lĩnh vực phi nông nghiệp của Hoa Kỳ phát hành vào thứ sáu 6/3 để có nhiều manh mối về nền kinh tế này.
- Số liệu này cũng được theo dõi xem ảnh hưởng của nó thế nào với thời điểm tăng lãi suất của Cục dự trữ liên bang. Lãi suất cao có thể làm giảm nhu cầu đối với các tài sản không mang lãi như vàng.
- Trong hôm nay, các thương nhân sẽ theo dõi cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương ECB. ECB bắt đầu nới lỏng định lượng hay mua trái phiếu, với trị giá hơn 1 nghìn tỷ euro trong tháng này, được dự kiến sẽ công bố kế hoạch chi tiết sau cuộc họp này.
- Hiệp hội thị trường vàng London tin tưởng ngành công nghiệp vàng sẵn sàng cải tổ bán buôn, bồm một cơ chế thích hợp để thực hiện báo cáo doanh thu hàng ngày và khả năng minh bạch hơn.
Tin tức thị trường
- Chứng khoán châu Á giảm trong hôm nay sau khi phố Wall tiếp tục giảm từ mức cao kỷ lục trước khi số liệu việc làm quan trọng được công bố vào 6/3, trong khi đồng euro ở mức thấp 11 năm trước cuộc họp của ECB.
Bảng giá các kim loại quý
Hàng hóa |
ĐVT |
Giá |
+/- |
+/- (%) |
Vàng giao ngay |
USD/ounce |
1202,65 |
3,2 |
0,27 |
Bạc giao ngay |
USD/ounce |
16,2 |
0,01 |
0,06 |
Platinum giao ngay |
USD/ounce |
1182,05 |
5,1 |
0,43 |
Palladium giao ngay |
USD/ounce |
826,53 |
1,75 |
0,21 |
Vàng COMEX |
USD/ounce |
1202,3 |
1,4 |
0,12 |
Bạc COMEX |
USD/ounce |
16,21 |
0,052 |
0,32 |
Euro |
|
1,1076 |
|
|
DXY |
|
95,953 |
|
|
Theo Vinanet/ Reuters
|