Tháng 2/2015 cả nước đã xuất khẩu được 335,7 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 99,7 triệu USD, giảm 24,8% về lượng và giảm 32,3% về trị giá so với tháng 1/2015 trong đó xuất khẩu sắn cũng giảm cả lượng và trị giá giảm lần lượt 2,9% và giảm 7,8%, tương đương với 193,2 nghìn tấn, trị giá 42,6 triệu USD. Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2015, cả nước đã xuất khẩu 777,1 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 245,2 triệu USD, tăng 10,96% về lượng và tăng 11,86% về trị giá so với cùng kỳ, trong đó xuất khẩu sắn là 392,1 nghìn tấn, trị giá 88,9 triệu USD, giảm 9,1% về lượng và giảm 15,2%.
Thị trường nhập khẩu sắn của Việt Nam mới chỉ có Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Philippin và Malaixia. Nhìn chung, tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, duy chỉ có xuất khẩu thị trường Philippin là giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 52,5% và 53,56%, tương đương với 6,2 nghìn tấn, trị giá 2,6 triệu USD.
Trong số những thị trường nhập sắn của Việt Nam thì Trung Quốc là thị trường chính, chiếm 90,9% thị phần, đạt 706,9 nghìn tấn, trị giá 217,9 triệu USD, tăng 6,59% về lượng và tăng 6,70% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường có lượng sắn xuất lớn thứ hai là Hàn Quốc, chiếm 1,8%, đạt 14,4 nghìn tấn, trị giá 3,9 triệu USD, tăng 66,2% về lượng và tăng 58,3% về trị giá.
Đáng chú ý, xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn sang thị trường Nhật Bản tuy chỉ đạt 7,4 nghìn tấn, trị giá 3 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 623,56% về lượng và tăng 521,15% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.
Thống kê thị trường sắn và sản phẩm xuất khẩu 2 tháng 2015
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thị trường |
2T/2015 |
2T/2014 |
% so với cùng kỳ |
Lượng |
trị giá |
Lượng |
trị giá |
lượng |
trị giá |
Tổng KN |
777.189 |
245.263.289 |
700.393 |
219.262.780 |
10,96 |
11,86 |
Trung Quốc |
706.997 |
217.946.953 |
663.283 |
204.262.933 |
6,59 |
6,70 |
Hàn Quốc |
14.418 |
3.913.440 |
8.675 |
2.472.164 |
66,20 |
58,30 |
ĐàiL oan |
7.837 |
3.237.082 |
2.956 |
1.290.290 |
165,12 |
150,88 |
Nhật Bản |
7.431 |
3.004.758 |
1.027 |
483.745 |
623,56 |
521,15 |
Philippin |
6.231 |
2.636.804 |
13.119 |
5.678.068 |
-52,50 |
-53,56 |
Malaixia |
5.363 |
2.222.906 |
3.635 |
1.527.200 |
47,54 |
45,55 |
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)
|