Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 tháng đầu năm 2015 đạt 428,43 triệu USD, tăng 42,97% so với cùng năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 tháng đầu năm 2015 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ trong quý I/2015, trị giá 229,93 triệu USD, tăng tới 63,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 50% tổng trị giá xuất khẩu. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong quí I/2015 tăng trưởng mạnh.
Xuất khẩu một số mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 tháng đầu năm 2015: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 163,97%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 140,31% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 3 tháng năm 2015
Mặt hàng XK |
3Tháng/2014 |
3Tháng/2015 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
299.662.720 |
|
428.439.833 |
|
+42,97 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
140.503.031 |
|
229.935.595 |
|
+63,65 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
17.109.631 |
|
45.164.084 |
|
+163,97 |
Xơ, sợi dệt các loại |
23.419 |
55.832.562 |
25.563 |
44.857.978 |
9,15 |
-19,66 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
|
8.618.492 |
|
8.564.065 |
|
-0,63 |
Hàng dệt may |
|
13.309.986 |
|
7970637 |
|
-40,12 |
Cao su |
4.013 |
8.301.993 |
4.809 |
6.734.590 |
19,84 |
-18,88 |
Giày dép các loại |
|
3.722.669 |
|
6.645.699 |
|
78,52 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
2.551.495 |
|
6.131.371 |
|
+140,31 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
6.059.625 |
|
3.937.892 |
|
-35,01 |
Hạt tiêu |
489 |
2.622.037 |
476 |
3.812.218 |
-2,66 |
+45,39 |
Hàng thủy sản |
|
1.285.184 |
|
2.083.842 |
|
+62,14 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
2.150.174 |
|
2.073.662 |
|
-3,56 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.018 |
3.544.330 |
1.515 |
1.785.885 |
-24,93 |
-49,61 |
Sản phẩm từ cao su |
|
526.619 |
|
769.965 |
|
46,21 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
1.194.044 |
|
614.154 |
|
-48,57 |
Sắt thép các loại |
4.739 |
4.006.678 |
75 |
296.630 |
-98,42 |
-92,6 |
Gạo |
1.774 |
901.534 |
450 |
249.946 |
-74,63 |
-72,28 |
Chè |
191 |
423.055 |
29 |
61.075 |
-84,82 |
-85,56 |
Theo Vinanet
|