Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 18 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính mặt hàng này, chiếm 46,8% tổng lượng phân bón nhập khẩu, đạt 585,2 nghìn tấn, trị giá 164,4 triệu USD, tăng 8,36% về lượng và tăng 0,41% về trị giá so với 4 tháng 2014.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1,2 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 391,9 triệu USD, tăng 8,87% về lượng và tăng 8,52% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.
Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 18 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính mặt hàng này, chiếm 46,8% tổng lượng phân bón nhập khẩu, đạt 585,2 nghìn tấn, trị giá 164,4 triệu USD, tăng 8,36% về lượng và tăng 0,41% về trị giá so với 4 tháng 2014.
Tính riêng tháng 4/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 181,3 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, trị giá 54,1 triệu USD, tăng 23,4% về lượng và tăng 28,6% về trị giá so với tháng 3/2015. Trong tháng, chủng loại phân SA được nhập về nhiều từ thị trường Trung Quốc, với đơn giá trung bình khoảng 121,50 USD/Tấn, tại cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai), DAP.
Tham khảo giá phân bón nhập khẩu từ thị trường trong tháng 4/2015
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (USD) |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Phân bón Amoni Clorua (NH4CL) Hàm lượng N>=25%, H2O<=1%. Đóng bao 50kg/bao, Do Trung Quốc sản xuất. |
kg |
0.09 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Phân đạm SA hạt( Amonium sulphate) (NH4)2SO4 N>=20.5% ; S>=24% , đóng bao quy cách 50kg/bao . Do Trung Quốc sản xuất. |
tấn |
121 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Ammonium sulphate (Phân đạm SA) dạng bột , CT hóa học (NH4)2SO4 hàm lợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, Xuất xứ Trung Quốc.Hàng đợc nhập khẩu theo thông t 85/tt-bnnptnt, ngày 30/12/200 |
tấn |
123 |
Cảng Chùa Vẽ (HP) |
CIF |
Phân bón MAP (Monoammonium phosphate) 25kg/bao. Hàm lợng N: 12,05%, P2O5: 61,04% |
tấn |
810 |
Cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu) |
CIF |
Phân lân trắng(Dicalcium phosphate)CaHPO4.2H2O.P2O5>=20%;H2O<=10%.Hàng đóng bao quy cách 50kg/bao. Do TQSX. |
kg |
0.09 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Phân Amoni clorua NH4CL, Hàm lợng N >= 25%, Trọng lợng 50kg/bao.do TQSX. |
kg |
0.10 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
PHÂN ĐạM SA (AMONIUMSULPHATE) (NH4)2SO4 . N>=20,5% S>=24% Trọng lợng 50kg/bao do TQSX |
kg |
0.16 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
(Nguồn số liệu từ TCHQ)
Nguồn cung lớn thứ hai sau Trung Quốc là thị trường Nga, với lượng nhập 133,5 nghìn tấn, trị giá 53,7 triệu USD, tăng 9,6% về lượng và tăng 22,09% về trị giá.
Ngoài hai thị trường chính kể trên Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như Nhật, Canada, Lào, Hàn Quốc…
Nhìn chung, 4 tháng 2015, nhập khẩu phân bón từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 26,6%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Israen giảm mạnh nhất, giảm 78,61% về lượng và giảm 75,32% về trị giá so với cùng kỳ, tương đương với 14,8 nghìn tấn và 5,9 triệu USD.
Đáng chú ý, trong thời gian này, nhập khẩu phân bón từ thị trường Hàn Quốc có tốc độ tăng mạnh, tuy chỉ nhập 46,5 nghìn tấn, trị giá 19,5 triệu USD, nhưng lại tăng 558,33% về lượng và tăng 397,5% về trị giá.
Một điểm mới về nguồn cung phân bón cho Việt Nam trong 4 tháng 2015 này là có thêm thị trường mới, đó là Indonesia và Đức với lượng nhập lần lượt là 56 tấn và 2,6 triệu tấn, đạt kim ngạch 63 nghìn USD và 1,7 triệu USD.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về thị trường cung cấp phân bón 4 tháng 2015
|
4Tháng/2015 |
4Tháng /2014 |
+/- (%) |
lượng
(tấn) |
trị giá (USD) |
lượng (tấn) |
trị giá (USD) |
lượng |
trị giá |
Kim ngạch |
1.250.470 |
391.942.243 |
1.148.569 |
361.184.816 |
8,87 |
8,52 |
Trung Quốc |
585.273 |
164.442.948 |
540.140 |
163.764.054 |
8,36 |
0,41 |
Nga |
133.522 |
53.711.337 |
121.831 |
43.993.115 |
9,60 |
22,09 |
Belarut |
130.621 |
45.454.068 |
64.954 |
22.317.000 |
101,10 |
103,67 |
Nhật Bản |
85.304 |
13.060.222 |
125.438 |
19.455.705 |
-32,00 |
-32,87 |
Canada |
75.445 |
25.803.060 |
67.301 |
23.306.920 |
12,10 |
10,71 |
Lào |
68.655 |
17.976.887 |
21.007 |
6.129.165 |
226,82 |
193,30 |
Hàn Quốc |
46.577 |
19.596.867 |
7.075 |
3.939.043 |
558,33 |
397,50 |
Đài Loan |
34.550 |
6.361.797 |
27.663 |
5.464.179 |
24,90 |
16,43 |
Israen |
14.887 |
5.973.022 |
69.593 |
24.199.155 |
-78,61 |
-75,32 |
Bỉ |
9.189 |
5.278.673 |
4.936 |
3.311.556 |
86,16 |
59,40 |
Thái Lan |
9.055 |
2.200.746 |
2.626 |
2.129.950 |
244,82 |
3,32 |
Malaixia |
2.687 |
1.418.025 |
2.280 |
906.198 |
17,85 |
56,48 |
Nauy |
2.479 |
1.271.560 |
9.025 |
4.344.631 |
-72,53 |
-70,73 |
Hoa Kỳ |
2.392 |
5.263.327 |
1.260 |
1.637.424 |
89,84 |
221,44 |
Ấn Độ |
1.364 |
3.345.819 |
859 |
2.826.263 |
58,79 |
18,38 |
Philippin |
620 |
416.720 |
1.252 |
736.258 |
-50,48 |
-43,40 |
|