Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 5/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 373,2 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 118 triệu USD, giảm 4,6% về lượng và giảm 7,2% về trị giá so với tháng 4/2015, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 5, Việt Nam dã nhập khẩu 1,6 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 1,4 triệu USD, tăng 12,46% về lượng và tăng 10,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu phân bón chủ yếu từ các thị trường châu Á, lượng phân bón nhập khẩu từ các thị trường châu Á chiếm 69,2%, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, chiếm 49,1% tổng lượng phân bón nhập khẩu, đạt 793,7 nghìn tấn, trị giá 224,9 triệu USD, tăng 14,26% về lượng và tăng 6,3% về trị giá so với 5 tháng 2014.
Nguồn cung lớn thứ hai là Nga với lượng nhập 182,6 nghìn tấn, trị giá 72,6 triệu USD, tăng 1,27% về lượng và tăng 12,35% về trị giá.
Tuy đứng thứ ba và thứ 4 về nguồn cung phân bón cho Việt Nam, nhưng 5 tháng 2015, Việt Nam nhập khẩu phân bón từ Nhật Bản và Canada giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 25,69% và 5,59% về lượng và giảm 25,78% và 5,92% về trị giá so với cùng kỳ.
Đối với thị trường, tuy chỉ nhập khẩu từ thị trường này 81,2 nghìn tấn, trị giá 27,8 triệu USD, nhưng tốc độ nhập phân bón từ thị trường Canada lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 383,65% về lượng và tăng 258,82% về trị giá. Thị trường có tốc độ tăng mạnh đứng thứ hai là Thái Lan với mức tăng 185,56% về lượng và 4,26% về trị giá.
Nhìn chung, 5 tháng 2015, nhập khẩu phân bón từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 30,7%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Nauy giảm mạnh nhất, giảm 62,79% về lượng và giảm 60,94% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón 5 tháng 2015
Thị trường |
Nhập khẩu 5T/2015 |
Nhập khẩu 5T/2014 |
+/- (%) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng cộng |
1.615.718 |
507.198.143 |
1.436.736 |
453.973.353 |
12,46 |
11,72 |
Trung Quốc |
793.726 |
224.990.721 |
694.666 |
211.664.496 |
14,26 |
6,30 |
Nga |
182.693 |
72.609.539 |
180.403 |
64.627.137 |
1,27 |
12,35 |
Nhật Bản |
110.002 |
17.011.885 |
148.023 |
22.921.444 |
-25,69 |
-25,78 |
Canada |
81.201 |
27.871.415 |
86.011 |
29.625.235 |
-5,59 |
-5,92 |
Hàn Quốc |
66.575 |
28.909.296 |
13.765 |
8.056.678 |
383,65 |
258,82 |
Đài Loan |
36.040 |
7.054.501 |
34.719 |
6.834.991 |
3,80 |
3,21 |
Bỉ |
11.872 |
6.631.298 |
6.720 |
4.224.113 |
76,67 |
56,99 |
Thái Lan |
9.552 |
2.516.576 |
3.345 |
2.413.828 |
185,56 |
4,26 |
Nauy |
3.988 |
2.007.502 |
10.717 |
5.139.926 |
-62,79 |
-60,94 |
Malaysia |
3.330 |
171.741 |
3.113 |
1.217.458 |
6,97 |
-85,89 |
Hoa Kỳ |
2.786 |
5.805.490 |
1.562 |
2.238.078 |
78,36 |
159,40 |
Ấn Độ |
1.622 |
3.945.252 |
916 |
2.877.613 |
77,07 |
37,10 |
Philippin |
1.480 |
948.120 |
1.860 |
1.066.335 |
-20,43 |
-11,09 |
|