|
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 10/2015, Việt Nam đã thu về từ thị trường Áo 211,8 triệu USD, tăng 2,6% so với tháng liền kề trước đó – đây là tháng tăng thứ ba liên tiếp, nâng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Áo của Việt Nam 10 tháng đầu năm lên 1,8 tỷ USD, tăng 4,17% so với cùng kỳ
Xuất khẩu sang thị trường Áo những thời gian gần đây
|
Kim ngạch (USD) |
So sánh +/- KN với tháng trước (%) |
Tháng 7 |
154.854.632 |
-9,79 |
Tháng 8 |
195.333.948 |
+26,1 |
Tháng 9 |
206.451.679 |
+5,6 |
Tháng 10 |
211.873.759 |
+2,6 |
Nguồn số liệu: Thống kê TCHQ
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Áo gồm các mặt hàng như: điện thoại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu dệt may da giày… trong đó chủ yếu xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện, chiếm 78,4% tổng kim ngạch, với 1,4 tỷ USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Áo 10 tháng năm nay so với cùng kỳ giảm nhẹ, giảm 0,48%.
Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng giày dép, với 25,6 triệu USD, giảm 33,64% so với cùng kỳ, kế đến là hàng dệt may tăng nhẹ, tăng 2,15%, đạt kim ngạch 14,4 triệu USD.
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm, xuất khẩu sang thị trường Áo các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng âm, số mặt hàng này chiếm tới 87,5%, trong đó sản phẩm mây, tre, cói giảm mạnh nhất, giảm 92,27%, kế đến là sản phẩm gốm sứ giảm 75,63% và gỗ & sản phẩm gỗ giảm 47,43%.
Ngược lại, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 12,5% đó là hàng dệt may.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Áo 10 tháng 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
XK 10T/2015 |
XK 10T/2014 |
So sánh +/- KN (%) |
Tổng cộng |
1.848.829.268 |
1.774.738.752 |
4,17 |
điện thoại các loại và linh kiện |
1.451.080.846 |
1.458.057.104 |
-0,48 |
giày dép các loại |
25.661.994 |
38.669.909 |
-33,64 |
hàng dệt, may |
14.402.721 |
14.099.161 |
2,15 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
13.362.684 |
17.142.337 |
-22,05 |
nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
4.916.056 |
5.919.170 |
-16,95 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
1.858.634 |
3.535.281 |
-47,43 |
sản phẩm gốm, sứ |
144.250 |
591.823 |
-75,63 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm |
106.746 |
1.380.464 |
-92,27 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|