|
Trong rổ hảng hóa xuất khẩu sang Myanmar 10 tháng đầu năm 2015, clanke và xi măng là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất, 88,5 triệu USD, chiếm 28,5% tổng kim ngạch, tăng 818,81% so với cùng kỳ, đây cũng là mặt hàng tăng trưởng mạnh vượt trội.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 10 tháng 2015, Việt Nam đã xuất khẩu 309,6 triệu USD hàng hóa sang thị trường Myanmar, tăng 9,98% so với cùng kỳ.
Trong rổ hảng hóa xuất khẩu sang Myanmar10 tháng đầu năm 2015, clanke và xi măng là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất, 88,5 triệu USD, chiếm 28,5% tổng kim ngạch, tăng 818,81% so với cùng kỳ, đây cũng là mặt hàng tăng trưởng mạnh vượt trội.
Đứng thứ hai trong bảng xếp hạng kim ngạch là sản phẩm từ sắt thép, với 36,2 triệu USD, giảm 24,28% so với cùng kỳ. Kế đến là phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 174,81%, đạt 30,8 triệu USD.
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang Myanmar đều tăng trưởng ở các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 53,8%. Ngoài hai mặt hàng có tốc độ tăng mạnh, một số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng khá như: hóa chất, tăng 70,64%, đạt 2,4 triệu USD và sản phẩm từ chất dẻo tăng 33,56%, đạt 16,5 triệu USD.
Ngược lại, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 46,1%, trong đó xuất khẩu sắt thép các loại giảm mạnh nhất, giảm 47,87% và sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ giảm 40,69%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Myanmar 10 tháng 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
XK 10T/2015 |
XK 10T/2014 |
So sánh +/- KN (%) |
Tổng cộng |
309.618.462 |
281.530.146 |
9,98 |
clanke và xi măng |
88.527.030 |
9.634.975 |
818,81 |
sản phẩm từ sắt thép |
36.265.990 |
47.897.829 |
-24,28 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
30.899.596 |
11.243.960 |
174,81 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
25.285.409 |
25.403.876 |
-0,47 |
kim loại thường khác và sản phẩm |
19.875.310 |
18.222.033 |
9,07 |
sản phẩm từ chất dẻo |
16.591.806 |
12.422.283 |
33,56 |
sắt thép các loại |
10.718.047 |
20.560.673 |
-47,87 |
hàng dệt, may |
10.648.260 |
11.419.956 |
-6,76 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
7.868.689 |
6.884.377 |
14,30 |
sản phẩm gốm, sứ |
4.767.152 |
4.695.606 |
1,52 |
chất dẻo nguyên liệu |
3.263.153 |
3.844.001 |
-15,11 |
hóa chất |
2.412.083 |
1.413.552 |
70,64 |
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
1.759.568 |
2.966.549 |
-40,69 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|