|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan 4 tháng đầu năm 2016 đạt 137,89 triệu USD, tăng 7,38% so với cùng kỳ năm trước.
Trong cơ cấu xuất khẩu hàng Việt Nam sang Pakistan trong 4 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng xuất khẩu chủ đạo vẫn là nông sản. Đứng đầu là mặt hàng chè, trị giá 15,18 triệu USD, giảm 16,07% (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen PF qua cảng Hải Phòng, Fob); tiếp đến là hạt tiêu trị giá 25,06 triệu USD, tăng 192,1%.
Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Pakistan: cao su; sắt thép và hạt điều, thủy sản…trong đó hầu hết các mặt hàng xuất khẩu đều có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước.
Pakistan là đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam tại khu vực Nam Á. Hợp tác kinh tế - thương mại giữa hai nước hiện nay đang phát triển hết sức tốt đẹp. Trong năm 2015, Pakistan là thị trường nhập khẩu chè lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 36.320, trị giá 81,80 triệu USD trong năm 2015. Trong khi đó, các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ quốc gia này là vải, bông các loại, nguyên phụ liệu dệt may và da giầy, tân dược, sợi các loại, hàng hải sản, hóa chất, v.v …
Để thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại song phương, hai bên đã đề ra một số giải pháp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp như tăng cường trao đổi đoàn các cấp, đặc biệt là các đoàn doanh nghiệp; Tạo điều kiện để doanh nghiệp hai bên tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế thường niên như Vietnam Expo và Pakistan Expo; Tổ chức nhiều hơn các diễn đàn, hội thảo trong cộng đồng doanh nghiệp. Về phía doanh nghiệp, cần tận dụng tốt các kênh như Đại sứ quán, Thương vụ, các Phòng Thương mại và Công nghiệp, Bộ Công Thương… để cập nhật thông tin liên quan tới môi trường kinh doanh, cơ hội đầu tư, bạn hàng của mỗi nước.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Pakistan 4 tháng năm 2016
|
4Tháng/2016 |
4Tháng/2015 |
+/-(%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
137.898.409 |
128.420.978 |
+7,38 |
Chè |
15.188.574 |
18.097.134 |
-16,07 |
Hạt tiêu |
25.066.046 |
8.581.303 |
+192,1 |
Xơ, sợi dệt các loại |
9.515.078 |
8.260.716 |
+15,18 |
Hàng thủy sản |
4.942.041 |
6.454.410 |
-23,43 |
Cao su |
2.708.843 |
2.650.024 |
+2,22 |
Hạt điều |
3.233.075 |
820.677 |
+293,95 |
Sắt thép các loại |
13.990.141 |
452.139 |
+2994,21 |
Theo Vinanet.
|