|
Tháng 8/2016, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm đạt 21,7 triệu USD, tăng 5,3% so với tháng 7 – đây là tháng thứ hai tăng trưởng liên tiếp, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm 2016 lên 168,5 triệu USD, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2015, theo số liệu TCHQ.
Hàng mây, tre, cói của Việt Nam đã có mặt tại 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chính, chiếm 23,6% tổng kim ngạch, đạt 39,8 triệu USD, tăng 1,95% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường này lại suy giảm, giảm 5,37%, tương ứng với 26,9 triệu USD, kế đến là Đức, giảm 0,58%, với 19,9 triệu USD…
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng mây,tre, cói thảm sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 66,7%, trong đó xuất sang Đan Mạch tăng mạnh nhất, tăng 45,52%, ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3% và xuất sang Nga giảm mạnh nhất, giảm 43,43% so với cùng kỳ.
Thị trường xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm 8 tháng 2016
ĐVT: USD
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Thị trường |
8 tháng 2016 |
So sánh cùng kỳ năm 2015(%) |
Tổng cộng |
168.532.327 |
1,20 |
Hoa Kỳ |
39.883.268 |
1,95 |
Nhật Bản |
26.978.530 |
-5,37 |
Đức |
19.936.649 |
-0,58 |
Hàn Quốc |
7.868.811 |
15,38 |
Hà Lan |
7.818.529 |
4,77 |
Anh |
6.197.915 |
1,28 |
Pháp |
5.294.320 |
15,09 |
Đài Loan |
5.187.546 |
22,71 |
Tây Ban Nha |
4.750.602 |
15,74 |
Australia |
4.669.896 |
-26,73 |
Trung Quốc |
4.161.665 |
43,07 |
Canada |
4.143.551 |
3,80 |
Italia |
3.422.173 |
-0,91 |
Thuỵ Điển |
3.264.291 |
6,62 |
Ba Lan |
2.542.979 |
7,23 |
Đan Mạch |
1.586.607 |
45,52 |
Bỉ |
1.549.049 |
-2,56 |
Nga |
410.665 |
-43,43 |
Theo VITIC
|