|
Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 8/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 473,9 nghìn tấn, trị giá 137,2 triệu USD, giảm 18,01% về lượng và giảm 34,12% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015, số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam.
Tháng 8/2016, Việt Nam đã xuất khẩu 60,5 nghìn tấn, trị giá 16,6 triệu USD, giảm 25,3% về lượng và giảm 33,3% về trị giá so với tháng 7 – đây là tháng thứ hai liên tiếp xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá. Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 8/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 473,9 nghìn tấn, trị giá 137,2 triệu USD, giảm 18,01% về lượng và giảm 34,12% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015, số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam.
Việt Nam xuất khẩu phân bón chủ yếu sang Campuchia, thị trường chiếm 33,2% tổng lượng phân bón xuất khẩu, với 157,3 nghìn tấn, trị giá 52,1 triệu USD, giảm 16,84% về lượng và giảm 28,07% về trị giá. Đứng thứ hai là thị trường Philippines, 60,7 nghìn tấn, trị giá 18,8 triệu USD, giảm cả lượng và trị giá, giảm tương ứng 9,51% và 20,67%. Kế đến là Malaysia giảm 29,75% về lượng và giảm 59,98% về trị giá, với lần lượt 50 nghìn tấn, 8,2 triệu USD….
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nay, xuất khẩu phân bón của Việt Nam sang các thị trường đều suy giảm cả lượng và trị giá, duy nhất xuất sang thị trường Lào có tốc độ tăng trưởng dương, tăng 90,81% về lượng và tăng 13,84% về trị giá, đạt 28,1 nghìn tấn, trị giá 7,1 triệu USD.
Trong những thị trường nhập khẩu phân bón của Việt Nam, thì Thái Lan là thị trường giảm mạnh nhất, giảm 47,83% về lượng và giảm 51,82% về trị giá, tương ứng với 7,9 nghìn tấn, trị giá 2,2 triệu USD, ngược lại xuất khẩu sang Philippines giảm ít nhất, chỉ giảm 9,51% về lượng và giảm 20,67% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường xuất khẩu phân bón 8 tháng 2016
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Thị trường |
8T/2016 |
So sánh cùng kỳ 2015(%) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng cộng |
473.953 |
137.208.054 |
-17,8 |
-34,00 |
Campuchia |
157.388 |
52.159.935 |
-16,84 |
-28,07 |
Philipinnes |
60.770 |
18.810.470 |
-9,51 |
-20,67 |
Malaysia |
50.079 |
8.255.511 |
-29,75 |
-59,98 |
Hàn Quốc |
47.037 |
9.456.677 |
-32,88 |
-56,09 |
Lào |
28.135 |
7.154.539 |
+90,81 |
+13,84 |
Thái Lan |
7.939 |
2.227.962 |
-47,83 |
-51,82 |
Nhật Bản |
3.261 |
835.742 |
-17,09 |
-16,62 |
Đài Loan |
1.985 |
486.926 |
-26,10 |
-27,64 |
Theo VITIC
|