Quí I/2011 cả nước xuất khẩu trên 1,15 triệu tấn sắn và sản phẩm từ sắn, thu về 384,54 triệu USD (tăng 68,5% về lượng và tăng 116,91% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010); trong đó riêng tháng 3/2011 xuât khẩu gần 0,5 triệu tấn, trị giá 164,52 triệu USD (tăng 57,8% về lượng, tăng 61,8% về kim ngạch so với tháng 2/2011 và cũng tăng 164,6% về kim ngạch so với cùng tháng năm 2010).
Thị trường Trung Quốc luôn là thị trường xuất khẩu chủ đạo của nhóm sản phẩm này, riêng tháng 3/2011 xuất sang Trung Quốc 475.363 tấn, trị giá 155,96 triệu USD; đưa tổng lượng sắn cả quí I lên 1,1 triệu tấn, trị giá 359,54 triệu USD (chiếm 95% về lượng và chiếm 93,5% trong tổng kim ngạch).
Thị trường Đài Loan đứng thứ 2 về kim ngạch với 8,16 triệu USD trong quí I, tiếp đến Hàn Quốc 4,58 triệu USD; Philippines 3,06triệu USD; Nhật Bản 0,83 triệu USD; Malaysia 0,5triệu USD và Nga 0,25triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, thị trường Đài Loan nổi bật lên với mức tăng trưởng cao nhất, riêng tháng 3/2011 kim ngạch tăng tới 515,6% so với T3/2010; tính cả 3 tháng tăng tới 335,2% so với cùng kỳ. Xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là kim ngạch xuất sang Nga, mặc dù tháng 3 Nga không tham gia thị trường nhưng tính chung cả 3 tháng thì tăng tới 220,5% so cùng kỳ; tiếp đến thị trường Trung Quốc tháng 3/2011 tăng 180,7% so T3/2010; cộng cả 3 tháng tăng 118,4%; thị trường Nhật Bản (tháng 3 tăng 45,54%, 3 tháng tăng 17,4%); Philippines (tháng 3 giảm 83,4%, 3 tháng tăng 30,9%). Ngược lại kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc và Malaysia bị sụt giảm: Hàn Quốc (tháng 3 giảm 45%, 3 tháng giảm gần 1%); Malaysia (tháng 3 giảm 77,14%, 3 tháng giảm 13,64%).
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang các thị trường quí I/2011
Thị trường |
T3/2011 |
3T/2011 |
% tăng,giảm KN T3/2011 so với T3/2010 |
% tăng,giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010 |
Lượng
(tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng
(tấn) |
Trị giá
(USD) |
Tổng |
493.674 |
164.520.206 |
1.153.147 |
384.537.349 |
+164,59 |
+116,91 |
Trung Quốc |
475.363 |
155.963.349 |
1.095.855 |
359.538.677 |
+180,71 |
+118,41 |
Đài Loan |
5.043 |
2.642.833 |
15.604 |
8.157.826 |
+515,58 |
+335,21 |
Hàn Quốc |
7.233 |
2.275.490 |
14.802 |
4.575.372 |
-45,01 |
-0,93 |
Philippines |
190 |
112.100 |
9.246 |
3.063.787 |
-83,40 |
+30,89 |
Nhật Bản |
638 |
309.825 |
1.888 |
827.015 |
+45,54 |
+17,37 |
Malaysia |
208 |
125.930 |
890 |
502.863 |
-77,14 |
-13,64 |
Nga |
0 |
0 |
424 |
248.740 |
|
|
Theo Vinanet
|