Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu máy móc, dụng cụ phụ tùng trong tháng 3/2011 đạt trên 317 triệu USD, tăng 62,74% so với tháng liền kề trước đó và tăng 22,15% so với cùng tháng năm 2010; đưa kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này cả qúi I lên 813,46 triệu USD, chiếm 4,14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 25,23% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhật Bản luôn luôn đứng đầu về tiêu thụ nhóm sản phẩm này của Việt Nam, riêng tháng 3 xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 89,02 triệu USD, tăng 50,73% so với T2/2011 và tăng 21,22% so với T3/2010; đưa kim ngạch cả 3 tháng lên 234,56 triệu USD, chiếm 28,83% trong tổng kim ngạch, tăng 23,38% so với cùng kỳ.
Thị trường Hoa Kỳ xếp thứ 2 về kim ngạch, riêng tháng 3 xuất sang Hoa Kỳ 42,3 triệu USD, tăng 91,55% so với T2/2011 và tăng rất mạnh 120% so với T3/2010; nâng kim ngạch cả quí I sang thị trường này lên 102,53 triệu USD, chiếm 12,6% tổng kim ngạch, tăng 105,1% so với cùng kỳ.
Tiếp sau đó là một số thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 30 triệu USD trong quí I như: Trung quốc 57,9 triệu USD, Hồng Kông 47,86 triệu USD, Singapore 36,91 triệu USD, Philippines 35,81 triệu USD và Thái Lan 33,21 triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, thị trường Lào được đặc biệt chú ý bởi sự tăng trưởng mạnh, riêng tháng 3 xuất sang Lào chỉ đạt 1,46 triệu USD, nhưng tăng tới 252% so với T2/2011 và tăng 239,1% so với T3/2010; tính chung cả quí I xuất sang thị trường này chỉ hơn 3 triệu Usd, nhưng tăng mạnh 210% so với cùng kỳ.
So sánh kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của quí I năm nay với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy đa số các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dưong, trong đó ngoài thị trường Lào kể trên, còn có rất nhiều thị trường tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Anh (+134,4%), Ai Cập (+123,8%), Ấn Độ (+122,2%), Italia (+116%), Canada (+111,6%) và Hoa Kỳ (+105,1%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh nhất ở thị trường Phần Lan giảm 81,6% và chỉ đạt 0,2 triệu USD, tiếp sau đó là một vài thị trường cũng giảm trên 30% như: Indonesia (-47,7%), Thổ Nhĩ Kỳ (-36%)và Pháp (-32,7%).
Thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng của VN quí I/2011
ĐVT: USD
Thị trường |
T3/2011 |
3T/2011 |
% tăng, giảm T3/2011 so với T3/2010 |
% tăng, giảm 3T/2011 so với 3T/2010 |
Tổng cộng |
317.007.633 |
813.455.863 |
+22,15 |
+25,23 |
Nhật Bản |
89.019.695 |
234.557.621 |
+21,22 |
+23,38 |
Hoa Kỳ |
42.295.425 |
102.534.392 |
+119,99 |
+105,05 |
Trung quốc |
19.056.390 |
57.914.713 |
-26,91 |
+10,00 |
Hồng Kông |
16.252.564 |
47.855.651 |
-1,57 |
+23,32 |
Singapore |
17.338.242 |
36.908.050 |
+60,81 |
+26,53 |
Philippines |
15.899.182 |
35.809.135 |
+28,54 |
+12,26 |
Thái Lan |
11.028.542 |
33.211.400 |
-31,74 |
-0,99 |
Hàn Quốc |
10.990.849 |
24791766 |
+89,36 |
+62,11 |
Đài Loan |
9.421.802 |
22905736 |
+13,44 |
+20,54 |
Ấn Độ |
11.402.604 |
21299719 |
+240,53 |
+122,21 |
Australia |
6.761.077 |
20964560 |
-3,66 |
+26,51 |
Indonesia |
6342710 |
15826436 |
-26,68 |
-47,74 |
Malaysia |
5406147 |
15137021 |
-21,89 |
-4,11 |
Anh |
6210798 |
14022425 |
+144,04 |
+134,37 |
Campuchia |
5041787 |
13653914 |
-11,59 |
+18,68 |
Hà Lan |
5323685 |
13266776 |
+38,22 |
+21,25 |
Đức |
4768852 |
12887571 |
-3,03 |
+30,92 |
Italia |
5084699 |
11804395 |
+158,55 |
+116,02 |
Mexico |
2052987 |
6468062 |
-11,72 |
+6,16 |
Braxin |
1684806 |
5299080 |
-8,11 |
+24,99 |
Pháp |
2576592 |
5062945 |
-11,87 |
-32,69 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1256406 |
3662685 |
-47,83 |
-36,03 |
Lào |
1464443 |
3013745 |
+239,08 |
+210,33 |
Séc |
1145631 |
2961824 |
+18,38 |
+29,48 |
Bỉ |
777970 |
2634617 |
+3,76 |
-2,66 |
Tây Ban Nha |
1153011 |
2483869 |
+163,52 |
+68,23 |
Canada |
937138 |
2337403 |
+99,48 |
+111,56 |
Ai Cập |
717247 |
2010350 |
+89,86 |
+123,76 |
Đan Mạch |
1123978 |
1994832 |
+139,55 |
-8,69 |
Áo |
676298 |
1640148 |
+1,67 |
+7,53 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
778889 |
1633259 |
+159,19 |
+49,93 |
Mianma |
553081 |
1107990 |
* |
* |
Phần Lan |
49854 |
201348 |
-85,41 |
-81,55 |
Theo Vinanet
|