|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng
hóa của Việt Nam từ Anh tháng 11/2011 đạt 76,8 triệu USD, tăng 85,5% so với
tháng trước và tăng 76,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh 11 tháng đầu năm 2011 đạt 565,7 triệu USD,
tăng 28,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu
hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu
mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh 11 tháng đầu năm
2011 đạt 166,8 triệu USD, tăng 31% so với cùng kỳ, chiếm 29,5% trong tổng
kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh
11 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy
giảm: Chất dẻo nguyên liệu đạt 5,6 triệu USD, giảm 14,1% so với cùng kỳ, chiếm
1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 1,8
triệu USD, giảm 10,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng
là hàng thủy sản đạt 7 triệu USD, giảm 9,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2%
trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam
từ Anh 11 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ô tô nguyên chiếc các
loại đạt 26 triệu USD, tăng 189,4% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim
ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 2,4 triệu USD, tăng 98,8% so với
cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 2,2 triệu USD, tăng 65,9%
so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hóa chất đạt 5,5
triệu USD, tăng 61,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Kim
ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh 11 tháng đầu năm 2011.
Mặt hàng
|
Kim ngạch NK
11T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK
11T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm
KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
440.621.444
|
565.742.816
|
+
28,4
|
Hàng thủy sản
|
7.781.332
|
7.028.170
|
-
9,7
|
Thức ăn gia
súc và nguyên liệu
|
2.723.071
|
2.984.624
|
+
9,6
|
Hóa chất
|
3.417.046
|
5.533.369
|
+
61,9
|
Sản phẩm hóa
chất
|
29.618.556
|
35.751.319
|
+
20,7
|
Nguyên phụ
liệu dược phẩm
|
2.039.042
|
1.823.757
|
-
10,6
|
Dược phẩm
|
44.113.730
|
49.780.398
|
+
12,8
|
Thuốc trừ sâu
và nguyên liệu
|
25.370.634
|
36.188.129
|
+
42,6
|
Chất dẻo
nguyên liệu
|
6.567.272
|
5.639.983
|
-
14,1
|
Sản phẩm từ
chất dẻo
|
6.428.149
|
8.323.396
|
+
29,5
|
Cao su
|
1.299.714
|
2.156.643
|
+
65,9
|
Sản phẩm từ
cao su
|
|
26.174.286
|
|
Gỗ và sản
phẩm gỗ
|
850.228
|
931.264
|
+
9,5
|
Bông các loại
|
590.313
|
|
|
Vải các loại
|
8.256.535
|
10.983.036
|
+
33
|
Nguyên phụ
liệu dệt, may, da, giày
|
11.576.439
|
13.812.041
|
+
19,3
|
Phế liệu sắt
thép
|
|
60.328.430
|
|
Sắt thép các
loại
|
1.196.816
|
2.379.514
|
+
98,8
|
Sản phẩm từ
sắt thép
|
14.360.772
|
18.732.122
|
+
30,4
|
Kim loại
thường khác
|
|
3.989.070
|
|
Máy vi tính,
sản phẩm điện tử và linh kiện
|
7.023.091
|
10.479.538
|
+
49,2
|
Điện thoại
các loại và linh kiện
|
|
5.841.161
|
|
Máy móc,
thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
127.350.013
|
166.840.255
|
+
31
|
Ô tô nguyên
chiếc các loại
|
9.020.477
|
26.105.896
|
+
189,4
|
Phương tiện
vận tải khác và phụ tùng
|
2.935.728
|
4.020.166
|
+
36,9
|
Tham
khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh trong 10 ngày đầu tháng
12/2011:
Mặt hàng
|
Đvt
|
Đơn giá
|
Cửa khẩu
|
Nguyên liệu
sx thức ăn gia súc:Bột thịt xương lợn,Protein 45% độ ẩm10% không có
melamine.Đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ90/BNN Ngày 02/10/2006
|
tấn
|
$280.00
|
Cảng Hải
Phòng
|
Seapak ( Bột
cá tổng hợp nguyên liệu SX TĂCN phù hợp QĐ 90/BNN hàng gồm 02 cont TEMU
2638746, CMAU 2042592)
|
tấn
|
$925.00
|
Cảng Hải
Phòng
|
Thép phế liệu
theo tiêu chuẩn HMS1/2 dạng rời gồm đầu tấm, mẩu, thanh que, chi tiết máy,
cắt phá dỡ từ các công trình đã xử lý đảm bảo VSMT phù hợp điều 42, 43 luật
BVMT và Danh mục phế liệu được phép NK kèm theo QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT
|
tấn
|
$455.00
|
Cảng Hải
Phòng
|
Theo
Vinanet
|